TỬ VI ĐẨU SỐ (PHẦN 02)

I – NHỮNG ĐIỀU CẦN PHẢI CHÚ Ý
TRƯỚC KHI LUẬN ĐOÁN MỘT LÁ SỐ

Phải quan sát và nhận định trên lá số những điểm sau đây:

1 – THUẬN LÝ HAY NGHỊCH LÝ
GIỮA NĂM SINH VỚI THÁNG SINH
GIỮA NGÀY SINH VỚI GIỜ SINH

Thí dụ: Năm sinh thuộc âm, tháng sinh cũng thuộc âm là thuận, ngày sinh thuộc dương, tháng sinh lại thuộc âm là nghịch. Nếu năm sinh, tháng sinh, ngày sinh và giờ sinh đều thuộc dương cả hay âm thì rất tốt.

2 – TƯƠNG SINH HAY TƯƠNG KHẮC
GIỮA NĂM SINH VỚI THÁNG SINH
GIỮA NGÀY SINH VỚI GIỜ SINH

Thí dụ: Năm sinh thuộc Mộc, tháng sinh thuộc Hỏa là năm tháng tương sinh. Ngày sinh thuộc Thủy, giờ sinh thuộc Hỏa là ngày, giờ tương khắc. Nếu năm sinh tháng, tháng sinh ngày, ngày sinh giờ, như năm thuộc hỏa sinh tháng thuộc Thổ, tháng thuộc Thổ sinh ngày thuộc Kim, ngày thuộc Kim sinh giờ thuộc Thủy, như vậy số rất quí.

3 – HỢP HAY PHÁ
GIỮA NĂM SINH VỚI THÁNG SINH
GIỮA NGÀY SINH VỚI GIỜ SINH

Cần phải xem Can, Chi của năm, tháng và ngày giờ.

4 – TƯƠNG SINH HAY TƯƠNG KHẮC
GIỮA BẢN MỆNH VÀ CỤC

Thí dụ: Kim Mệnh, Thủy Cục là tương sinh, vì Kim sinh Thủy. Nếu ngược lại, Cục sinh Bản Mệnh, như Kim Mệnh, Thổ Cục, cũng được tốt đẹp, nhưng không bằng Bản Mệnh sinh Cục. Bản Mệnh khắc Cục: rất xuấ: dù toàn thể lá số có tốt chăng nữa, độ số cũng bị chiết giảm một phần nào.

5 – THUẬN LÝ HAY NGHỊCH LÝ
GIỮA NĂM SINH VÀ CUNG AN MỆNH

Thí dụ: Sinh năm Tý thuộc Dương, an Mệnh tại cung Dần cũng thuộc Dương là thuận lý.

6 – CHÍNH DIỆU THỦ MỆNH
(Các sao thuộc Tử Vi và Thiên phủ tinh hệ)

-     Miếu địa?

-     Vượng địa?

-     Đắc địa?

-     Hãm địa?

-     Có hợp Mệnh không?

-     Sinh Mệnh hay Khắc Mệnh?

Thí dụ: Kim Mệnh, Chính diệu thủ Mệnh, cũng thuộc Kim là hợp.

Kim Mệnh, Chính diệu thủ Mệnh thuộc Thổ là Chính diệu sinh Mệnh rất tốt.

Nếu ngược lại, Kim Mệnh, Chính diệu thủ Mệnh thuộc Thủy là Mệnh sinh Chính diệu, rất xấu.

Kim Mệnh, Chính diệu thủ Mệnh thuộc Hỏa là Mệnh khắc Chính diệu, lại càng xấu hơn nữa.

Nếu cung an Mệnh không có Chính diệu, gọi là Mệnh vô Chính diệu, cần phải xem đến Chính diệu xung chiếu và Trung tinh Bàng tinh tọa thủ, hội hợp.

7 – TỐT HAY XẤU CỦA MỆNH VÀ THÂN

Cân nhắc xem cung an Mệnh và cung an Thân, để biết cung nào tốt cung nào xấu.

8 – TỐT HAY XẤU CỦA PHÚC ĐỨC

Xem cung Phúc Đức có nhiều sao tốt hay có nhiều sao xấu.

9 – VỊ TRÍ CỦA CÁC CHÍNH DIỆU TRÊN
12 CUNG

-     Miếu địa?

-     Vượng địa?

-     Đắc địa?

-     Hãm địa?

-     Có đúng chỗ không?

(Tài tinh an tại cung Tài, Quí tinh an tại cung Quan, Phúc tinh tại Phúc, vân vân… như thế là đúng chỗ).

10 – VỊ TRÍ CỦA TỨ HÓA TRÊN 12 CUNG

-     Có được việc không?

(Hóa Quyền ở cung Quan, Hóa, Lộc ở cung Tài, vân vân… như thế là được việc).

11 – VỊ TRÍ CỦA LỤC SÁT TINH

Đà Hỏa, Linh, Không, Kiếp trên 12 cung

12 – ĐẠI HẠN 10 NĂM, VẬN HÀNH
TRÊN 12 CUNG

Xem lần lượt từng đại hạn một, để biết đại hạn nào tốt, đại hạn nào xấu.

II – ĐỊNH DANH

Miếu địa: Vị trí tốt đẹp nhất đối với một sao. Miếu địa ví như nơi mà sao đó được thờ kính.

Vượng địa: Vị trí thuận lợi đối với một sao.

Đắc địa: Vị trí hợp với một sao.

Bình hòa: Vị trí không làm cho sao thêm sáng sủa, mà cũng không làm cho sao bị mờ ám.

Hãm địa: Vị trí bất lợi đối với một sao, làm cho sao đó bị mờ ám.

Sao tọa thủ: Sao đã được an tại một cung.

Sao đơn thủ: Sao đã được an tại một cung, nhưng không gặp Chính diệu (khắc) cũng tại cung đó.

Nhiều sao tọa thủ đồng cung: Nhiều sao đã được an tại cùng một cung.

Nhiều sao hội hợp: Nhiều sao gặp nhau tại cùng một cung, hay chiếu lẫn nhau.

Sao sáng sủa tốt đẹp: Sao có đặc tính tốt, hay sao đã được an tại một trong những vị trí mà đối với sao đó là Miếu địa, Vượng địa, Đắc địa.

Sao mờ ám xấu xa: Sao có đặc tính xấu, hay sao đã được an tại vị trí mà đối với sao đó là Hãm địa.

III – ĐẶC TÍNH CÁC SAO

Tử Vi: Nam Bắc Đẩu tinh Dương Thổ

Đế tinh: Chủ tể các sao

Chủ: Uy quyền, tài lộc, phúc đức

-     Miếu địa: Tỵ, Ngọ, Dần, Thân: thông minh, trung hậu, nghiêm cẩn, uy nghi.

-     Vượng địa: Thìn, Tuất: thông minh, đa mưu túc trí, bất nghĩa, có oai phong.

-     Đắc địa: Sửu, Mùi: thông minh, thao lược hay liều lĩnh.

-     Bình hòa: Hợi, Tý, Mão, Dậu: kém thông minh, nhân hậu.

-     An tại cung nào, giáng phúc cho cung đó.

-     An tại Hợi, Tý, Mão, Dậu: kém rực rỡ, giảm uy lực, nên không cứu giải được tai ương, họa hại.

-     Gặp Tướng, Xương, Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu: uy quyền hiển hách. Tử gặp những sao này ví như vua gặp bề tôi trung lương có tài phò tá.

-     Gặp Phủ: của cải súc tích. Phủ ví như thần coi kho của nhà vua.

-     Gặp Lộc, Mã: Tăng thêm quyền lực.

-     Làm cho Thất Sát thêm rực rỡ – Ban quyền hành cho Sát. Tử gặp Sát đồng cung ví như vua mang kiếm báu.

-     Chế được tính hung ác của Hỏa, Linh.

-     Kỵ, gặp Tuần, Triệt án ngữ và Kinh, Đà, Không, Kiếp, Tử gặp những sao này thật chẳng khác gì vua bị vây hãm, bị quân hung đồ làm hại, nên hay sinh ra những sự chẳng lành.

LIÊM TRINH: - Bắc Đẩu tinh Âm – Hỏa

Chủ: Quan lộc, hình ngục

-     Miếu địa: Thìn, Tuất

-     Vượng địa: Tý, Ngọ, Dần, Thân

 

Liêm khiết,

thẳng thắng

-     Đắc địa: Sửu, Mùi

-     Hãm địa: Tỵ, Hợi, Mão, Dậu: khắc nghiệt

-     Liêm Miếu địa, Vượng địa hay Đắc địa thủ Mệnh, Thân: còn có thêm đặc tính như Đào Hoa, nên thường gọi là Đào Hoa thứ hai.

-     Liêm Miếu địa, Vượng địa, Đắc địa, gặp Xương, Phù hay Liêm Hãm địa: chủ sự kiện cáo, tù tội, nên gọi là Tù tinh.

-     Liêm Hãm địa gặp nhiều sao mờ ám xấu xa, nhất là Sát tinh, Kỵ, Hình kết hợp thành một bộ sao tác họa rất khủng khiếp.

THIÊN ĐỒNG: Nam Đẩu tinh Dương – Thủy

Phúc tinh – Chủ: phúc thọ

-     Miếu địa: Dần, Thân

-     Vượng địa:

-     Đắc địa: Mão, Tỵ, Hợi

-     Hãm địa: Ngọ, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

VŨ KHÚC: Bắc Đẩu tinh Âm – Kim

Tài tinh – Chủ: Tài lộc

-     Miếu địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

-     Vượng địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ

-     Đắc địa: Mão, Dậu

-     Hãm địa: Tỵ, Hợi: tham lam, ương ngạnh, phá tán.

-     Có đặc tính như Cô, Quả.

-     Miếu địa, Vượng địa hay Đắc địa gặp Sát tinh: không đáng lo ngại.

THÁI DƯƠNG – Nam Đẩu tinh Dương – Hỏa

Quí tinh – Chủ: Quan lộc

(Biểu tượng của mặt trời, của Cha, của Ông Nội: đối với đàn bàn còn là biểu tượng của Chồng).

-     Miếu địa: Tỵ, Ngọ

-     Vượng địa: Dần, Mão, Thìn

-     Đắc địa: Sửu, Mùi

-     Hãm địa: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý

 

-     Miếu địa, Vượng địa: nếu sinh ban ngày là thuận lý, rất rực rỡ.

-     Tăng thêm vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Đào, Hồng, Hỉ, Hỏa, Linh, Đắc địa.

Giảm bớt vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Riêu, Đà, Kỵ, hay Không, Kiếp.

-     Miếu địa, Vượng địa gặp Tuần, Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng, thành mờ ám xấu xa.

-     Hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ để tăng thêm vẻ sáng sủa tốt đẹp.

-     Đắc địa gặp Kỵ đồng cung thật là toàn mỹ, ví như mặt trờ tỏa sáng có mây năm sắc chầu một bên.

THIÊN CƠ: Nam Đẩu tinh Âm – Mộc

Thiên tinh – Chủ: Huynh đệ, phúc thọ.

-     Miếu địa: Thìn, Tuất, Mão, Dậu

-     Vượng địa: Tỵ, Thân

-     Đắc địa: Tý, Ngọ, Sửu, Mùi

-     Hãm địa: Dần, Hợi: kém sáng suốt, từ thiện

THIÊN PHỦ: Nam Đẩu tinh  Âm – Thổ

Tài tinh – Quyền tinh

Chủ: tài lộc, uy quyền

-             Miếu địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ

-     Vượng địa: Thìn, Tuất

-     Đắc địa: Tỵ, Hợi, Mùi

-     Bình hòa: Mão, Dậu, Sửu

-     Cứu giải bệnh tật, tai ương.

-     Chế được tính hung ác của Kình, Đà, Hỏa, Linh. Nhưng nếu gặp đủ bộ 4 sao này, uy quyền và tài lộc bị chiết giảm.

-     Kỵ gặp Tuần, Triệt án ngữ và Thiên không, Không kiếp, Phủ gặp những sao này, ví như kho tàng bị phá vỡ, thường gây ra sự hao tán, bại hoại.

THÁI ÂM: Bắc Đẩu tinh Âm – Thủy

Phu tinh – Chủ: điền trạch

(Biểu tượng của mặt trăng, của Mẹ, của Bà Nội và của Vợ)

-     Miếu địa: Dậu, Tuất, Hợi

-     Vượng địa: Thân, Tý

-     Đắc địa: Sửu, Mùi

-     Hãm địa: Dần, mẫu

Thìn, Tỵ, Ngọ

-     Miếu địa, Vượng địa: sinh ban đêm là thuận lý, rất sáng sủa tốt đẹp. Nếu sinh ban đêm trong khoảng từ mùng 1 đến ngày 15 là thượng huyền, thật là rực rỡ.

-     Tăng thêm vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Đào, Hồng, Hỉ.

-     Giảm bớt vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Riêu, Đà, Kỵ hay Kình, Không, Kiếp.

-     Miếu địa, Vượng địa gặp Tuần, Triệt án ngữ: bị che lấp ánh sáng, thành mờ ám, xấu xa.

-     Hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ: thành sáng sủa, tốt đẹp.

-     Đắc địa cần gặp Tuần Triệt án ngữ để tăng vẻ sáng sủa tốt đẹp.

-     Đắc địa gặp Kỵ đồng cung, thật là toàn mỹ ví như mặt trăng tỏa sáng, có mây năm sắc chầu một bên.

THAM LANG: Bắc Đẩu tinh Âm – Thủy

Hung tinh – Dâm tinh

Chủ – họa phúc, uy quyền

-     Miếu địa: Sửu, Mùi

-     Vượng địa: Thìn, Tuất

-     Đắc địa: Dần, Thân

-     Hãm địa: Tỵ, Hợi, Tý

Ngọ, Mão, Dậu

CỰ MÔN: Bắc Đẩu tinh Âm – Thủy

Ám tinh – Chủ: ngôn ngữ, thị phi

-     Miếu địa: Mão, Dậu

-     Vượng địa: Tý, Ngọ, Dần

-     Đắc địa: Thân, Hợi

 

-     Hãm địa: Thìn, Tuất, Sửu

Mùi, Tỵ

 

-     Vượng địa – Tý, Ngọ ví như ngọ quí giấu trong đá. Vậy cần gặp Hóa, Lộc đồng cung hay Tuần, Triệt án ngữ, để vẻ sáng suốt, tốt đẹp được rõ rệt, cũng như đá đã được phá vỡ, ngọc lộ hẳn ra ngoài.

-     Hãm địa gặp Khoa: chẳng đáng lo ngại về những sự chẳng lành. Khoa giải trừ được tinh hung của Cự Hãm địa.

THIÊN TƯỚNG: Nam Đẩu tinh Dương – Thủy

Quyền tinh – Dũng tinh

Chủ – Quan lộc, phúc thiện

-     Miếu địa: Dần, Thân

-     Vượng địa: Thìn, Tuất, Tý, Ngọ

-     Đắc địa: Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi

-     Hãm địa: Mão, Dậu

-     Chế được tính khắc nghiệt nóng nảy của Liêm.

-     Miếu địa, Vượng địa, Đắc địa: chế được tính hung ác của Sát tinh. Coi Sái tinh như sao tùy thuộc.

-     Gặp Kình đồng cung: ví như dao kề trên đầu, thường gây ra những sự chẳng lành.

-     Gặp Tuần, Triệt án ngữ: ví như ông tướng mất đầu hay ấn **** bị sứt mẻ, nên mất hết quyền lực, lại thường gây ra những tai họa khủng khiếp.

THIÊN LƯƠNG: Nam Đẩu tinh Âm – Mộc

Thọ tinh – Âm tinh

Chủ: phụ mẫu, phúc thọ

-     Miếu địa: Ngọ, Thìn, Tuất

-     Vượng địa: Tý, Mão, Dần, Thân

-     Đắc địa: Sửu, Mùi

-     Hãm địa: Dậu

Tỵ, Hợi

THẤT SÁT: Nam Đẩu tinh Dương – Kim

Quyền tinh – Dũng tinh

Chủ: uy vũ, sát phạt

-     Miếu địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ

-      Vượng địa: Tỵ, Hợi

-     Đắc địa: Sửu, Mùi

-      Hãm địa: Mão, Dậu

Thìn, Tuất

-     Gặp Kình: thường gây ra những tai họa khủng khiếp.

PHÁ QUÂN: Bắc Đẩu tinh Âm – Thủy

Hung tinh – Hao tinh

Chủ: phu thê, hao tán

-     Miếu địa: Tý, Ngọ

-     Vượng địa: Sửu, Mùi

-     Đắc địa: Thìn, Tuất

-     Hãm địa: Mão, Dậu, Dần

Thân, Tỵ, Hợi

-     Gặp Lương, Hỉ hay Lộc: chẳng đáng lo ngại nhiều về những sự chẳng lành do Phá gây ra. Nhưng sao này chế bớt được tính hung của Phá.

-     Gặp Hao: lại càng phá tán, bại hoại.

KÌNH DƯƠNG (hay DƯƠNG NHẬN) ĐÀ LA

Bắc Đẩu tinh Âm – Kim (đới Hỏa)

Kình dương: Hình tinh

Đà la: Kỵ tinh

-     Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: can đảm, dũng mãnh, quả quyết, thích nhanh chóng, sỗ sàng.

-     Hãm địa: liều lĩnh, hung bạo, độc ác, hay giết chóc phá họai, gây tai họa, bệnh tật.

HỎA TINH – LINH TINH: Nam Đẩu tinh Âm – Hỏa

Sát tinh – Chủ: Sát phạt

-     Đắc địa: Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ

-     Thâm trầm, nham hiểm, hay giết chóc, đốt phá, gây tai họa, bệnh tật.

-     Giảm thọ nên gọi là Đoản thọ Sát tinh.

VĂN XƯƠNG: Bắc Đẩu tinh Dương – Kim (đới Thổ)

VĂN KHÚC: Nam Đẩu tinh Dương – Thủy (đới Hỏa)

Văn tinh – Chủ văn chương, mỹ thuật, khoa giáp

-     Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi

-     Thông minh, hiếu học, ưa thích văn chương, mỹ thuật.

-     Gặp sát tinh, Kỵ, Riêu: dâm đãng, giảm thọ.

THIÊN KHÔI: Nam Đẩu tinh Dương – Hỏa (đới Kim)

THIÊN VIỆT: Nam Đẩu tinh Âm – Hỏa (đới Mộc)

Văn tinh, Qui tinh – Chủ: khoa giáp, quyền tước.

-     Còn được gọi là Thiên Ất, quí nhân.

-     Thông minh, cao thượng, nhân hậu, từ thiện, ưa thích văn chương.

-     Gặp Hỏa, Linh, Hình: gây tai họa khủng khiếp.

TẢ PHỦ: Bắc Đẩu tinh Dương – Thổ (đới Kim)

HỮU BẬT: Bắc Đẩu tinh Dương – Thủy (đới Thổ)

Trợ tinh, Phù tinh – Chủ quyền, lệnh: chuyên phò tá, giúp đỡ

-     Gặp nhiều sao tốt đẹp: làm cho tốt đẹp thêm.

-     Gặp nhiều sao xấu xa: làm cho xấu xa thêm.

LỘC TỒN: Bắc Đẩu tinh Dương – Thổ (đới Thủy)

Quí tinh – Chủ: quyền tước, tài lộc, phúc thọ

Thông minh, hiếu học, cô độc, nghiêm cẩn, nhân hậu, từ thiện, cứu khổn, phò nguy, giải trừ bệnh tật, tai họa.

-     Gia tăng tài lộc, phú thọ.

-     Triệt tiêu được tính dâm đãng, hoa nguyệt của Đào, Hồng.

ĐỊA KIẾP – ĐỊA KHÔNG: Hỏa

Sát tinh – Chủ: sát, phá tán

-     Đắc địa: Dần, Thân, Tỵ, Hợi: thâm trầm, gian nguyệt, hoạnh phát, hoạnh phá.

-     Hãm địa: Bạo ngược, gian ác, phá tán, hay gây bệnh tật, tai họa.

THIÊN KHÔNG: Hỏa

-     Hoang hủy, phá tán, gian hùng, quỷ quyệt, nhưng chẳng làm nên việc gì.

-     Cung Mệnh có Không, Đào tọa thủ đồng cung: xảo trá, đa mưu, túc trí.

-     Cung Mệnh, Không, Hồng, tọa chủ đồng cung: thích ẩn dật, tu hành.

HÓA LỘC: Mộc (đới Thổ)

-     Được tôn là thần của cung Phúc đức, là giám quan coi sóc, trông nom việc thu hoạch của cải tại cung Điền trạch và cung Tài bạch.

-     Nhân hậu, từ thiện, cứu khổn, phò nguy. Giải trừ bệnh tật tai họa, tăng tài, tiến lộc. Giữ gìn chức vị, uy quyền.

-     Gặp Tham, Vũ đồng cung: làm cho giàu có thêm.

-     Gặp Lộc Tồn đồng cung: làm cho giàu có thêm.

-     Gặp Kiếp, Không, Thiên Không hay Hao: hao tán, suy bại, gây tai họa.

HÓA QUYỀN: Mộc (đới Thủy)

-     Mạnh bạo, mau mắn: oai vệ, thích nắm quyền hành.

-     Gặp nhiều sao tốt đẹp: làm cho tốt đẹp thêm.

-     Gặp nhiều sao xấu xa: làm cho xấu xa thêm.

HÓA KHOA: Mộc (đới Thủy)

-     Thông minh, lịch lãm, uyên bác, nhân hậu, từ thiện.

-     Tăng phúc, tăng thọ. Giải trừ bệnh tật, tai họa. Cửu khổn, phò nguy.

-     Được tôn là thần Giám sát thi cử, chấp chưởng văn bài.

-     Gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt: kết hợp thành một bộ Văn tinh.

-     Gặp Quyền, Lộc: kết hợp thành một bộ Quí tinh, có ảnh hưởng nhiều đến công danh, tài lộc.

-     Gặp sát tinh: vô hại.

HÓA KỴ: Thủy

-     Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

-     Độc hiểm, ích kỷ, hay ghen ghét, hay nhầm lẫn, gây bệnh tật, tai họa, thị phi, kiện cáo, nhưng giữ của cải bền vững.

-     Đắc địa: đỡ lo ngại bệnh tật, tai họa.

-     Tọa thủ tại Sửu, Mùi gặp Nhật, Nguyệt đồng cung làm cho Nhật, Nguyệt thêm rực rỡ, tốt đẹp. Kỷ ở đây ví như mây năm sắc chầu mặt trời, mặt trăng.

-     Tọa thủ tại Tỵ, Hợi, gặp Liêm, Tham đồng cung, chế được tánh hung của Liêm, Tham, Triệt tiêu được những sự chẳng lành do Liêm, Tham gây ra.

-     Gặp Cự đồng cung: gây bệnh tật, tai họa khủng khiếp.

-     Gặp Lương, Khúc hội hợp: bế tắc, ngăn trở, gây ra nhiều hung họa.

-     Gặp Tấu Đà hội hợp: thị phi, kiện cáo, bệnh tật.

-     Gặp Đà, Riêu: kết hợp thành bộ sao Tam ám, thường che lấp ánh sáng của Nhật Nguyệt.

-     Hãm địa thủ Mệnh: nếu cung Mệnh thuộc Dương, năm sinh cũng thuộc Dương, Kỵ không thể tác họa mạnh mẽ được. Trong trường hợp này, ảnh hưởng xấu xa của Kỵ đã bị chiết giảm.

ĐẠI HAO – TIỂU HAO Hỏa – Bại tướng

-     Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu

Hoang hủy, làm hao hụt tài lộc. Gây ra sự ly tán, xa cách.

TANG MÔN: Mộc

BẠCH HỔ: Kim

-     Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu

-     Dũng mãnh, bạo tợn, bi thảm. Gây tang thương, bệnh tật, tai họa. Làm hao hụt tài lộc. Nếu hãm địa: lại phương hại đến công danh.

-     Gặp Tấu đồng cung: ví như Hổ đội hòm sắt: lợi ích cho việc học hành, thi cử, cầu công danh. Chủ: chức vị, quyền thế.

-     Gặp Phi đồng cung, ví như Hổ mọc cánh: vui vẻ, nhanh nhẹn, lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh, đem những sự may mắn đáng mừng đến một cách mau chóng.

-     Chủ: chức vị, quyền thế.


thế bản thien co thien duong Màu bÃo cÔNG thien phu thiet Tử thiet ke nha phong thuy thÃ Æ mâu thieu thin thành đạt tho lẠthoát ế quê ngôi nhà có thùng thoi quen tứ dÃn thu hút tài lộc thuáºn xem tuông MÃƒÆ cha鎈 thuận tương Phong thủy cho cửa chính thuận lợi lÆáng vị trí hÃn dÆáng Ãc thuật phong thủy Chòm trí nhóm máu o thuật phong thủy của cao biền Ngày chĂł máy Xem tử vi