23 – BỘ SAO TỨ HÓA (Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ)

Theo hàng Can của năm sinh, an Tứ Hóa theo thứ tự: Lộc, Quyền, Khoa, Kỵ, vào những cung đã an sao kê trong bảng dưới đây:

 

 

LỘC:

QUYỀN:

KHOA:

KỴ:

Giáp:

Ất:

Liêm

Phá

Lương

Vi

Dương

Nguyệt

(Thái âm)

Bính:

Đinh:

Mậu:

Đồng

Nguyệt

Tham

Đồng

Nguyệt

Xương

Bật

(Hữu Bật)

Liêm

Cự

Kỷ:

Canh:

Nhật

(Thái dương)

Tham

Lương

Âm

Khúc

Đồng

Tân:

Nhâm:

Quí:

Cự

Lương

Phá

Lương

Vi

Cự

Khúc

Phụ

Âm

Xương

Tham

Thí dụ: Sinh năm Đinh Mão, an Hóa Lộc ở cung đã an Thái âm, Hóa Quyền ở cung đã an Thiên đồng, Hóa Khoa ở cung đã an Thiên cơ, Hóa kỵ ở cung đã an Cự môn.

24 – BỘ SAO CÔ QUẢ: (Cô Thần, Quả Tú)

Tùy theo năm sinh, coi bảng dưới đây:

 

Năm sinh

Cô Thần

Quả Tú

Hợi, Tý, Sửu

Dần, Mão, Thìn

Tỵ, Ngọ, Mùi

Thân, Dậu, Tuất

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Tuất

Sửu

Thìn

Mùi

Thí dụ: Sinh năm Hợi, an Cô Thần ở cung Dần, Quả Tú ở cung Tuất.

25 – BỘ SAO QUAN PHÚC

(Thiên Quan, Quí Nhân, Thiên Phúc, Quí Nhân)

Tùy theo hàng Can của năm Sinh, coi bảng dưới đây:

 

Hàng Can

Thiên Quan

Thiên Phúc

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quí

Mùi

Thìn

Tỵ

Dần

Mão

Dậu

Hợi

Dậu

Tuất

Ngọ

Dậu

Thân

Hợi

Mão

Dần

Ngọ

Tỵ

Ngọ

Tỵ

Thí dụ: Sinh năm Bính Tý, an Thiên Quan, Quí Nhân ở cung Tỵ, Thiên Phúc, Quí Nhân ở cung Tý.

26 – SAO ĐÀO HOA

Tùy theo năm sinh coi bảng dưới đây:

 

Năm sinh

Đào Hoa

Tỵ, Dậu, Sửu

Hợi, Mão, Mùi

Thân, Tý, Thìn

Dần, Ngọ, Tuất

Ngọ

Dậu

Mão

Thí dụ: Sinh năm Dậu, an Đào Hoa ở cung Ngọ.

27 – SAO THIÊN MÃ

Tùy theo năm sinh, coi bảng dưới đây:

 

Năm sinh

Thiên Mã

Tỵ, Dậu, Sửu

Hợi, Mão, Mùi

Tân, Tý, Thìn

Dần, Ngọ, Tuất

Hợi

Tỵ

Dần

Thân

Thí dụ: Sinh năm Tý, an Thiên Mã ở cung Dần.

28 – SAO PHÁ TOÁI

Tùy theo năm sinh, coi bảng dưới đây:

 

Năm sinh

Phá Toái

Tý, Ngọ, Mão, Dậu

Dần, Thân, Tỵ, Hợi

Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

Tỵ

Dậu

Sửu

Thí dụ: Sinh năm Tuất, an Phá Toái ở cung Sửu

29 – SAO KIẾP SÁT

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

 

Năm sinh

Kiếp Sát

Tỵ, Dậu, Sửu

Hợi, Mão, Mùi

Dần, Ngọ, Tuất

Thân, Tý, Thìn

Dần

Thân

Hợi

Tỵ

Thí dụ: Sinh năm Mùi, an Kiếp sát ở cung Thân

30 – SAO HOA CÁI

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

 

Năm sinh

Hoa Cái

Tỵ, Dậu, Sửu

Hợi, Mão, Mùi

Dần, Ngọ, Tuất

Thân, Tý, Thìn

Sửu

Mùi

Tuất

Thìn

Thí dụ: Sinh năm Ngọ, an Hoa Cái ở cung Tuất.

31 – SAO LƯU HÀ

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

 

Hàng Can

Lưu Hà

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

Dậu

Tuất

Mùi

Thìn

Tỵ

Ngọ

Thân

Mão

Hợi

Dần

Thí dụ: Sinh năm Đinh Tý, an Lưu Hà ở cung Thìn.

32 – SAO THIÊN TRÙ

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

 

Hàng Can

Thiên Trù

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

Tỵ

Ngọ

Tỵ

Ngọ

Thân

Dần

Ngọ

Dậu

Tuất

Thí dụ: Sinh năm Kỷ Hợi, an Thiên Trù ở cung Thân.

33 – SAO LƯU NIÊN VĂN TINH

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

 

Hàng Can

Lưu Niên Văn Tinh

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

Tỵ

Ngọ

Thân

Dậu

Thân

Dậu

Hợi

Dần

Mão

Thí dụ: Sinh năm Bính Ngọ, an Lưu Niên Văn Tinh ở cung Thân.

34 – SAO BÁC SĨ

An Lộc Tồn ở cung nào, an Bác Sĩ ở cung đó.

35 – SAO ĐẨU QUÂN (Nguyệt Tướng)

Bắt đầu từ cung đã an Thái Tuế, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng lại, rồi bắt đầu từ cung đó, kể là giờ tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh ngừng lại, an Đẩu Quân.

36 – SAO THIÊN KHÔNG

An Thiên Không ở cung đằng trước cung đã an Thái tuế.

Thí dụ: Thái tuế ở cung Mùi, an Thiên Không ở cung Thân.

37 – BỘ NHỊ KHÔNG

Tuần Trung Không Vong, Triệt Lộ Không Vong (Tuần, Triệt)

A – Tuần - Tùy theo năm sinh, trong khoảng 10 năm đã được giới hạn theo Can từ Giáp đến Quý. Coi bảng dưới đây:

Thí dụ: Sinh năm Bính Dần, tức là trong khoảng từ Giáp Tý đến Quí Dậu, vậy phải an Tuần ở giữa cung Tuất và cung Hợi.

Vị trí của Tuần ở trên bản đồ 12 cung, tùy theo năm sinh trong khoảng 10 năm từ Giáp đến Quí.

B – Triệt - Tùy theo hàng Cang của năm sinh, coi bảng nơi đây:

Thí dụ: Sinh năm Canh Ngọ, an Triệt ở giữa cung Thân và cung Dậu.

Vị trí của Triệt ở trên bảng đồ 12 cung, tùy theo hàng Can của năm sinh.

IX – ĐỊNH HƯỚNG CHIẾU

Sau khi an sao, phải định hướng chiếu của các cung số. Xem một cung, phải xem cả cung chiếu của nó.

A – Tam hợp chiếu - Ba cung chiếu lẫn nhau. Xem một cung này phải xem cả hai cung kia.

Coi bảng dưới đây:

 

Tóm tắt - Muốn xem cung số, phải xem cả hai cung Tam hợp chiếu của nó, cùng với một cung xung chiếu là một cung nhị hợp.

Thí dụ: Xem cung Sửu, phải xem cả cung Tý (xung chiếu), cung Dậu, cung Mùi (tam hợp chiếu) và cung Tý (nhị hợp).

Trên bản đồ 12 cung, những vị trí của các cung xung hợp chiếu nhau, không bao giờ thay đổi.


triệt Dưỡng giâc mơ xem tướng phụ nữ tri tuoi ngo ngày tết Chọn tên con giáp có phúc khí Yêu thôi bọ Chọn nháºt thắp 济南6 cần an tÃÅŸÄi Liem ト黛サ mẫu thiết kế cửa gỗ 4 cánh Bói Trăn trẠTừ sách tử vi tron doi số tử vi Thành cho chú các sao xau máng شبكة الشيعة العالمية trong nhà quả trong nhÃ Æ phượng cảm sao thái âm hãm địa yêu giầy Chết tuổi mùi dÃÆng lムsao dÃƒÆ la Đời