Quẻ dịch số 41 "Sơn trạch tổn"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Tổn là Ích (mình chịu tổn một ích để làm lợi ích cho người. Gần như hỷ xả. Tổn mà không mất hẳn, vì có cơ được hối lại, gần như đầu tư).

Thuộc tháng 7

Lời Tượng:

Sơn hạ hữu trạch: Tổn. Quân tử dĩ trừng phẫn trất dục

Lược nghĩa

Dưới núi có đầm là quẻ Tổn. Người quân tử lấy đấy mà dằn ép khí giận tức, ngăn lấp lòng ham muốn (của mình).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Bính: Tuất, Tý, Dần

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý

THƠ RẰNG:

Cá mừng mưa ao cạn,

Rồng mây gặp gỡ thời,

Còn gì mà chẳng đẹp

Năm canh bóng nguyệt soi

Hào 1:

Dĩ sự thuyên vãn, vô cữu, chức tổn chi.
Ý hào: Nói sự tốt đẹp của đạo bè bạn.

MỆNH HỢP CÁCH: Không vì mình mà tuỳ cơ ứng biến giúp người, nên công rõ, danh thơm.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thì chỉ khéo việc người, vụng việc mình, tiến thoái khó thành, cơm áo lo toan, phúc kém.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vì nước quên nhà, ngày thêm vinh sủng. Giới sĩ: Hợp chí người trên, sẽ được lựa chọn. Người thường: Hoạch lợi. Số xấu nhân ăn uống hỏng việc.

Hào 2:

Lợi trinh, chinh hung, phất tổn ích chi.
Ý hào: Giữ chính là có hiệu lực to.

MỆNH HỢP CÁCH: Thủ chính đôn nhân, dù không hiển đạt lớn, cũng đủ làm gương tốt đổi được kẻ tham ra liêm, kẻ lười ra chăm, duy trì được mỹ tục nơi thôn dã.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thì cũng là người chất thực, của đủ dùng, suốt đời không bị tổn hại.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Cố thủ không thay đổi. Giới sĩ: Giữ nghiệp thường, khó tiến. Người thường: Cẩn thủ không mưu tính gì xa xôi.

Hào 3:

Tam nhân hành, tắc tổn nhất nhân, nhất nhân hành, tắc đắc kỳ hữu.
Ý hào: Chơi với bạn nhiều phải chọn bạn.

MỆNH HỢP CÁCH: Giữ điều nhân, chọn điều thiện, không những ích cho mình, mà lợi cho văn hóa đất nước.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng khéo giao tế, không tổn phúc trạch.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Cùng đồng sự hợp tác. Giới sĩ: Kết bạn đồng đạo, ích lợi, tiến tới. Người thường: Hiệp lực đông đảo, được lợi. Hôn nhân thành. Tăng ni có đông tín đồ theo.

Hào 4:

Tổn kỳ tật, sử thuyên, hữu hỷ vô cữu.
Ý hào: Khiến người biết phàn tỉnh, mà làm nhanh.

MỆNH HỢP CÁCH: Mạnh bạo theo lành, vui lòng sửa lỗi, đi lên chỗ cao, không lưu chỗ thấp, công danh thành tựu phúc trạch thâm hậu.

MỆNH KHÔNG HỢP: Có tật phải dùng thuốc mau, có lỗi phải đổi lẹ, nhỏ thì gian nan, lớn được yên lành.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ði lên. Giới sĩ: Có mừng. Người thường: Thâu lợi. Tai thoát bệnh khỏi, tối ra sáng, buồn hóa vui.

Hào 5:

Hoặcc ích chi, thập bằng chi qui, phất khắc vi, nguyên cát.
Ý hào: Có đức, ngồi vị tôn, tất được người hiền giúp việc chính trị lớn.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðược người hiệp lực, đạo trị nước thành, nhân tâm về với mình, phúc trạch thịnh lớn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng xuất chúng, nơi làng nước cảnh ngưỡng mình, thân vinh, nhà vượng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Gần mặt trời. Giới sĩ: Ðỗ cao. Người thường: Ðại phát tài, nhưng phòng có tang.

Hào 6:

Phất tổn, ích chi, vô cửu, trinh cát, lợi hữu du vãng, đắc thần vô gia.
Ý hào: Gắng công chính đạo, làm ích lợi cho bên dưới.

MỆNH HỢP CÁCH: Lòng để ở thiên hạ, chí đẹp để ở lớp cùng dân, lập công huân hưởng phú quý.

MỆNH KHÔNG HỢP: Không tham không mưu toan gì cũng được ấm no. gần người hiền, buôn bán có lợi, hoặc làm tăng đạo cũng tốt.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược dân mến. Giới sĩ: toại chí. Người thường: Ðược đại lợi, nhiều quý nhân giúp, ra vào đều có lợi.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


chÒ nam song tử và nữ sư tử có hợp nhau ÐнÐÐµÐºÑ Thuan trí tuỏi Dong mơ thấy bạn bè bị tai nạn sao Hoa Cái Результаты Những cách làm cổng nhà theo phong thủy máºng Rụng răng bố tuổi tý con tuổi mão cây phong thủy nên trồng trong vườn yếu tố Thủy trong phong thủy quan Âm thoi quen động thổ Ý nghĩa sao Thiên Tướng kiêng kỵ La so鎈 Bắc tết đoan ngọ Đoán Sao Trực phù Tử bắt đất thái tuế KhÃ Æ Làm Sắp Học テδス ÐÐеÑÑ cung bo cap khách giải Trái lê quý đôn Xem năm sinh Hướng nhà Sao Qủa Tú ở cung mệnh tu vi Xem các chòm sao nữ thay đổi tính テδ Cung Bảo Bình nhóm máu AB dụng giấc mơ mỹ của tôi