Quẻ dịch số 32 "Lôi phong hằng"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Hằng là Cửu (lâu, thường luôn, đương nhiên cứ thế).

Thuộc tháng 1.

Lời Tượng:

Lôi phong: Hằng. Quân tử dĩ lập bất dịch phương.

Lược nghĩa

Sấm gió là quẻ Hằng (thường). Người quân tử lấy đấy mà đứng vững không đổi phương hướng.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý. Sanh từ tháng 9 đến tháng 12 thì phúc kém.

THƠ RẰNG:

Ngồi yên quân tử chớ lo,

Tiền đồ chẳng ngại trời cho chu tuyền.

Phong thư đến, tự nhật biên,

Cần xa bốn biển đã truyền danh thơm.

Hào 1:

doản hằng, trinh hung, vô du lợi.
Ý hào: Cố chấp không đo thời thế, chẳng nên cứ hằng như thế.

MỆNH HỢP CÁCH: Liệu sự giao thiệp thân sơ như thế nào rồi hãy cầu,đo thời- thế nên chăng ra sao rồi hãy làm, thì mới đạt đươc chí, toại được ý, thành quý- nhân được.

MỆNH KHÔNG HỢP: Chẳng biết Phận mình, chẳng lường nông sâu, nên động làm là trở- trệ thất bại.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: không được lòng cấp trên Giới sĩ: khó gặp tri kỷ. Người thường:Chẳng hiểu nhân tình, cứ nhơn nhơn ngoài đường. Tĩnh thì đỡ xấu

Hào 2:

Hối vong
Ý hào: Giữ đạo trung nên ít lỗi.

MỆNH HỢP CÁCH: Thấy điều thiện thì làm, có lỗi thì sửa, hưởng phú quý phuc trạch

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng bình bình chẳng xấu,già không bệnh tật, sống lâu, tiếng trong sạch.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức:Cẩn thận không-sơ,khoáng. Giới sĩ:Tôn sùng dức tính. Người thường: Cố thủ không bị hao tổn.

Hào 3:

Bất hằng kỳ đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận.
Ý hào: Không giữ đức hằng, làm điều bất thiện.

MỆNH HỢP CÁCH: Hỏng nết mất tiếng, khó dung thứ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ: Phòng cách giáng, chê cười. Người thường: Phòng nhục nhã kiện tụng.

Hào 4:

Ðiền vô cầm.
Ý hào: Không nên giữ lâu mà cứ ở lâu.

MỆNH HỢP CÁCH: Cũng dùng xảo thuật để được lòng trên, ham hưởng lộc vị công danh, sớm thoái thì hơn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Việc làm không thực sự, sinh nhai kém, hoặc nghề săn bắn.

XEM TUẾ VẬN Quan chức và giới sĩ: Thoái bộ, khó tiến. Người thường: Mọi người doanh mưu phí lực.

Hào 5:

Hằng kỳ đức, trinh, phu nhân cát, phu tử hung.
Ý hào: Lấy đức nhu lào đạo hằng mà chẳng lo là thiện vậy.

MỆNH HỢP CÁCH: Có đức hoặc được vợ hiền giúp sức,

MỆNH KHÔNG HỢP: Quyền vào tay người khác, hoặc gặp vợ hung hãn, hại gia đạo.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: A dua quyền thế, bị chê cười. Giới sĩ: Tiến liều bị nhục. Người thường: Bá thiện bị huỷ báng, bài xích.

Hào 6:

Chấn hằng, hung.
Ý hào: Chỉ tạo động, lên không biết cố thủ, thế là không đúng đạo hằng.

MỆNH HỢP CÁCH: Làm đúng lý không hỏng việc, hợp nghĩa không quá chức Phận.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thích làm to, lập công mà trái phép lộng hành chỉ thêm đổ bại.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Hiếu động, cầu danh lợi nhỏ thì được, lớn thì uổng công. Nữ mạng: Không lợi cho chồng con.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


quẠNGU HANH ÐнÐÐµÐºÑ cuối Sao la hau bộ vị ngạch giác Phong thủy Hình Gia văn năm tứ Thành Giáng Dan Tình yeu Tết trung thu BÀI quan phù chọn màu sắc hợp phong thủy Treo xem tử vi Top 5 con giáp chiều người yêu Từ vi phong thuỷ phòng ngủ trên bếp Ý nghĩa sao Thiên Giải Địa Giải tào Tuoi dần chữa bệnh bằng tâm linh Y sáºp Luận về sao Liêm Trinh mÃn chúa Jesu hồi sinh cặp đôi xử nữ và bạch dương chòm sao Nhân Mã tướng mệnh gặp đào hoa khoa học mơ thấy bánh cách bố trí phòng cưới nhỏ lông mày dấu hiệu xui xẻo trong phong thủy khắc Tuyền dân ý nghĩa sao thái dương mùng lá số tên cho con máng phú quý Hợi Ý mơ thấy gương