Quẻ dịch số 6 "Thiên thuỷ tụng"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Tụng là Luận (bàn cãi, kiện tụng)

Thuộc tháng 2.

Lời Tượng:

Thiên dữ thủy vi hành: TỤNG,

Quân Tử dĩ tác sự mưu thủy.

Lược nghĩa

Trời với nước đi trái ngược nhau là Quẻ Tụng (Kiện tụng). Người quân tử lấy đấy mà, hễ làm việc gì, phải mưu tính ngay từ đầu.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 2, là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Bước chân vào chỗ chông gai

Thấy ai chảnh hoảnh, gượng cười cho êm.

Hào 1:

Bất vĩnh sở sự, tiểu hửu ngôn, chung cát.
Ý hào: Vụ kiện không lâu, mới đầu thì uẩn khuất sau sáng tỏ.

MỆNH HỢP CÁCH: tâm tình sáng suốt, độ lượng tri cơ, toàn được thân, tránh được hại, thuận thời đi vào đường lập ngôn, biên tu Quốc sử, không để tai tiếng gì.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng biết tuỳ thời liệu việc, làm nên, nhưng chẳng bền bỉ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: bị dèm pha, biện minh được. Giới sĩ: có chút điều tiếng, không hại gì quá. Người thường: thị phi, thưa kiện, rồi thân oan được.Có bệnh chẳng thuốc rồi cũng khỏi. Số xấu thì giảm thọ.

Hào 2:

Bất khắc tụng, qui nhi bò; Kỳ ấp nhân, tam bách hộ, vô sảnh.
Ý hào: Người đi kiện nhờ còn biết điều, nên tốt lành.

MỆNH HỢP CÁCH: Hoặc giữ chức ộ tịch, hoặc ẩn cư chí thú làm giầu, tiền của không gây oan nghiệt.

MỆNH KHÔNG HỢP: Khó làm người phục, tiến bị ngăn trở, thoái mà an Phận thì hơn.

XÊM TUẾ VẬN: Quan chức: hưởng lương lộc ở ấp. Giới sĩ: bảo thủ kẻo bị tai tiếng. Người thường: Nhà cửa an ninh. Nếu Nguyên Ðường và Số Âm Dương không hợp thời thì sấu, có thể khỏi kiện tụng về việc hộ tịch, hôn nhân. Nặng nữa thì bị tội trục xuất, trốn tránh, lưu đầy khó về.

Hào 3:

Thực cựu đức, trinh lệ, chung cát. Hoặc tòng vương sự, vô thành.
Ý hào: An Phận thì tốt lành.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðược hưởng tổ nghiệp, hoặc giữ được cơ nghiệp ruộng vườn rồi nhờ sức người mà thành công.

MỆNH KHÔNG HỢP: Trước khó sau dễ, trước nhục sau vinh.

XEM TUẾ VẬN Quan chức: vui về nghề nghiệp. Giới sĩ: bảo toàn thường Phận. Người thường: bình an vô sự.

Hào 4:

Bất khắc tụng, phục tức mệnh, du an trinh cát.
Ý hào: Biết tự sử, đứng vững thì không lầm lỗi.

MỆNH HỢP CÁCH: Chí cương quyết, lòng tự ái, theo lành, sửa lỗi. Chữ Mệnh, chữ An thì có nghĩa là Mệnh quí ,thọ ,an nước, an nhà. Ðàn bà là mệnh phụ, vợ ông lớn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Hay chơi nườc chịch, phạm thượng, không xét Nghĩa lý để tu tỉnh, khó an lành.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: được phục chức. Giới sĩ: tiến thủ. Người thường: theo lành, sửa lỗi, tranh được quan tụng. Số xấu thì đề phòng bị đi an trí.

Hào 5:

Tung, nguyên cát.
Ý hào: Ðức hay, vị đáng, việc thưa kiện ích lợi.

MỆNH HỢP CÁCH: Học rộng tài cao. Chữ Nguyên, chữ Chính là rất tốt (ngày xưa đỗ Tam nguyên, làm chức chính khanh).

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng trung chinh, khiêm cung tri cơ, cố thủ, ít cũng là nhân sĩ hương thôn.

XÊM TUẾ VẬN: Quan chức: được huy chương, thăng thưởng. Giới sĩ: đỗ cao, vinh hiển. Người thường: tính toán làm ăn có lợi.

Hào 6:

Hoặc tích chi bàn đái, trung chiêu, tam trị chí.
Ý hào: Nên chấm dứt kiện đi, vì trước thắng sau bại.

MỆNH HỢP CÁCH: Tham công, tiếc lợi, mưu đồ lớn, dám làm, chẳng cần ngó đền danh Phận hay đạo lý, nên có thể nhẩy ngồi vị lớn, đoạt lợi cầu may.

MỆNH KHÔNG HỢP: Họa sinh nội bộ, hại tới bất ngờ, trước thành sau bại, thân gia khó bảo toàn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: (nếu chức lớn) thì tiến lùi, thành bại bất thường. Giới sĩ: đạt chí. Người thường: bị thưa kiện Ðang có tang mà xẩy thưa kiện thì thua thiệt.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


テδス テァ Bệnh Cung Mệnh cặp đôi hoàng đạo vô duyên chết quẠy Hội Đánh Pháo Đất hờc tử vi Cách vượt qua bế tắc nụ hôn Sao Văn xương đại tuổi đinh mùi nhÃ Æ tẾt bói bình hồ lô trong phong thủy nối ÄÃnh tuổi Hợi Ý con én bay con én la đà tấn Xem tương boc nơi ç¼æä¹ä¹ç¼åç¼åç½ giáºt mâu sóng thần Ä ÃŠm dÒng ç¼æä¹ä¹ç¼å bói tam tài Hồng Loan chuyển hóa sát thương thành nội lực GƯỜNG má ¹ xem tử vi Xem tuổi tình yêu Bính Dần và lục hào an đồng hồ cây phòng khách Nhân شبكة الشيعة العالمية Căn Đường có