Quẻ dịch số 18 "Sơn phong cổ"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Cổ là sự, hoại (lắm việc, hư hoại).

Thuộc tháng 1.

Lời Tượng:

Sơn hạ hữu phong: Cổ. Quân tử dĩ chấn dân dục đức.

Lược nghĩa

Dưới núi có gió là quẻ Cổ (việc). Người quân tử lấy đấy mà làm phấn khởi lòng dân, và nuôi đức tính.

Hà Lạc giải đoán

Phàm được quẻ này phần nhiều bắt đầu phải gian nan, hoặc mê muội, sau mới làm thành, được thừa hưởng tổ nghiệp.

Những tuổi Nạp Giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu

Bính:Tuất, Tý, Dần.

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý. Nhưng đối với cha mẹ, gia đình, không được thuận thảo.

THƠ RẰNG:

Việc dù có đẹp nữa chăng.

Cũng phòng ba lượt bị băng hoại liền

Vinh hoa đừng cậy uy quyền

Sợ rằng đeo nhục khổ phiền thân tâm.

Hào 1:

Cán phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô cữu, lệ, chung, cát.
Ý hào: Sửu trị tổ nghiệp.

MỆNH HỢP CÁCH: Dũng tiến quyết tâm làm. Trải bao gian nan, lập được công trạng, đúng đạo nghĩa của tiền nhân, để lại quy mô cho con cháu.

MỆNH KHÔNG HỢP: Không được nhờ tổ nghiệp gặp khó không nản, vinh không kiêu.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: việc nặng trừ gian diệt tệ. Giới sĩ: thừa được chí của ông cha. Toại ý có khảo thí. Người thường: kinh doanh đắc lợi, số xấu lo buồn. Già bị giảm thọ.

Hào 2:

Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh.
Ý hào: Cấp dưới ca tụng sự nghiệp của người trên để tỏ đạo thuận tòng.

MỆNH HỢP CÁCH: Cương quyết, trung chính nhưng khó gặp tri kỷ, sửa chữa đổ nát, đời rất ngưỡng vọng. MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người trung trực.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: thừa tài sửa đổi việc cũ. Giới sĩ và người thường: được thừa nghiệp kinh doanh lớn của cha mẹ, nhưng phải sửa sang lại cả. Nữ mệnh: Cần kiệm trì gia, làm giầu.

Hào 3:

Cán phụ tri cổ, tiểu hữu hối, vô đại cữu.
Ý hào: Sửa trị một cách quá cứng rắn nên không tránh được có ăn năn.

MỆNH HỢP CÁCH: Là kẻ sĩ cương quyết, sửa trị không kiêng nể, có điều sai, nhưng rồi lại sửa.

MỆNH KHÔNG HỢP: Trước vất vả sau mới được đắc dụng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: có chủ trương, nên cẩn trọng. Giới sĩ: nóng nẩy sinh lầm lỗi. Người thương: phàm nên cẩn thận, đừng tin lời gian nịnh, thì đỡ hối hận.

Hào 4:

Du phu chi cổ, vãng kiến lận.
Ý hào: Cấp cao sửa tệ tục mà cứ dùng dằng mãi sau không sửa được.

MỆNH HỢP CÁCH: Tinh ủy mị, tuy có đại tài mà không thực hiện được việc nhỏ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Hoài nghi lo lắng, không quả quyết, chỉ làm được việc nhỏ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: hư vị, ngồi suông. Giới sĩ: rượu chè, phế nghiệp. Người thường: lười, chỉ phè phỡn. Tổn hại, đau chân.

Hào 5:

Cán phụ chi cổ, dụng dự.
Ý hào: Dùng được người tài trị nước, có danh dự.

MỆNH HỢP CÁCH: Lập thành đại nghiệp, cha mẹ thơm lây.

MỆNH KHÔNG HỢP: Củng khởi gia, được hàng xóm trọng vọng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: vinh hiển. Giới sĩ: hoặc đỗ đạt, được tiến cử, nên danh. Người thường: lập lại qui mô gia tộc, nên danh, vui mừng.

Hào 6:

Bất sự vương hầu, cao thượng kì chi.
Ý hào: Có đức mà không được dùng, giữ chí ở ẩn.

MỆNH HỢP CÁCH: Giữ trí cao thượng, coi thường danh lợi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thanh cao khác người, ăn ở đạm bạc, không theo phàm tục.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: cáo hưu. Giới sĩ: đợi thời. Người thường: an Phận.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


Đặt THIỂN Äác テÎï½½ メ ス hã² mâu NhÒ GƯỜNG trùng mãæy Cổ sao kinh dương ở cung mệnh nhãƒæ chÃşĽt Sao Tá đăt tên con quÃ Æ テδス trực Danh nhân tuổi Dần Tôn Trung Sơn tướng bàn tay đẩu số tuổi Phong lâm Ä Ã³n Sao Thai ở cung mệnh steve a chết chú lá số cung Bọ Cạp DAT TEN thờ mẫu Dat ten cho con mÃÆo Thập ảnh Hội Nghinh Cá Ông tỉnh khánh hòa cá tay Ngày tôt Tân Dậu năm nụ hoムXử Nữ thiên không hải sao tướng quân trong lá số tử vi