Quẻ dịch số 8 "Thủy địa tỵ"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Tỷ là Hóa (sánh vai, gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển).

Thuộc tháng 7.

Lời Tượng:

Địa thượng hữu thủy: Tỷ, Tiên vương dĩ kiến vạn quốc, thân chư hầu.

Lược nghĩa

Trên đất có nước là quẻ Tỷ (sánh vai nhau). Đấng Tiên vương (xưa) lấy đất mà xây dựng vạn quốc, thân với chư hầu (các nước nhỏ phụ thuộc).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

Mậu: Thân, Tuất, Tý.

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Rừng cây, xuân tới nơi,

Cánh vật mới thơm tươi.

Hoa nở mừng nơi trú,

Hồng tâm điểm trúng rồi

Hào 1:

Hữu phu, tỷ chi, vô cữu, hữu phu, doanh phẫu, chung lai hữu tha cát.
Ý hào: Lấy lòng thành cảm người ngay từ đầu thì về sau không việc gì mà không tốt.

MỆNH HỢP CÁCH: Chân thành gặp người quí nhân cho lộc vị.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng nhàn nhã an vui, tu hành lập đức, kỹ nghệ gia nghiệp thành.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: có chuyển ngạch. Giới sĩ: đỗ đạt, được tiến cử. Người thường: gặp bạn hiểu biết, việc dễ thành.

Hào 2:

Tỷ chi tự nội, trinh cát.
Ý hào: Ðược vị Nguyên thủ xứng đáng. Làm việc vừa chính vừa tốt.

MỆNH HỢP CÁCH: Quý hiển, phúc trạch lớn, ngôn hành đều có thực tâm (Chữ nội ngày xưa gợi ý nội hàn, nội xá, ngày nay nội địa, nội chú.)

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng giỏi, được nhà vợ mạnh, dựa thế quý nhân.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: ở nội. Giới sĩ: thành danh ở trong nước, ở địa phương. Người thường: dược nhờ thế lực, kinh doanh đắc ý, nữ mệnh có chồng giỏi.

Hào 3:

Tỷ chi phỉ nhân.
Ý hào: Không chọn bạn, rất tổn hại.

MỆNH HỢP CÁCH: Trong chẳng người thân, ngoài không kẻ giúp, dù có lộc vị cũng sợ tuổi thọ kém, và đường con cái khó khăn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Học không thành, hay chơi với bọn vô loại để sinh tai tật, làm bậy bị tổn thương.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: đồng liêu bất hòa, bị lỗi. Giới sĩ: truất giáng. Người thường: bạn bè làm hại, khí huyết thương tổn. Nữ mệnh lấy chồng du đãng hoặc phá gia, nếu không thì cũng thua kiện, tiền mất tật mang, có tang phục nữa.

Hào 4:

Ngoại tỷ chi, trinh cát.
Ý hào: Sánh vai với bên ngoài thật đáng cấp trên mình vừa ngay vừa tốt.

MỆNH HỢP CÁCH: Tận tâm với chức vụ. Trong lòng ngoài mặt như in. Phú quý bền lâu.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng chính đại, không a dua, không tụ bạ, được tôn trọng nơi xóm làng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: vinh thăng lợi lộc. Người thường: ra ngoài được bạn bè giúp đắc lực.

Hào 5:

Hiền tỷ, vương dụng tam khu, thất tiền cầm, ấp nhân bất giới, cát.
Ý hào: Có đức thì để cả thiên hạ gần gũi với mình.

MỆNH HỢP CÁCH: Rất công rất chính, sử trên đối dưới đều hợp đạo lý. Cao thì ở trung ương, nhỏ nhất cũng ăn lộc quan, ấp.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng trung chính có đạo đức, cô đơn, sau có bạn, trước vất vả, sau dễ dàng, dù thế nào cũng vẩn đủ no ấm, văn võ đủ tài.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: vinh thăng. Giới sĩ: đỗ đạt, được tiến cử. Người thường: Tiên trở hậu thuận.

Hào 6:

Tỷ chi vô thủ, hung.
Ý hào: Kém đức thì sao cảm phục được thiên hạ.

MỆNH HỢP CÁCH: Dù văn tài võ giỏi, cũng mất cơ hội rồi, chẳng kịp nữa.

MỆNH KHÔNG HỢP: Giảm thọ, cô đơn, mất che chở.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: không được lòng dân, nguy. Giới sĩ: chẳng ai giúp đỡ, khó thành danh. Người thường: hình khắc, tai ương, kém nữa bị giảm thọ.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


sua xem tướng cằm chẻ thiển メ ス Sở Hoàng Các cửa tháºi chÒ yên thời ト黛冂 cười Hội Rước Voi ráng nằm mơ thấy bị người ta đánh Sao tang môn ngón tay đeo nhẫn Sao ÂN QUANG giÃy tu vi Xem tuổi vợ chồng theo thiên can Hội Thủy Tổ Quan Họ mÃÆy mệnh giàu mệnh nghèo Hội Tiên lục yếu ngày sinh đại cát cho người tuổi Hợi đắc dân vết bớt Hội Tri Chỉ ý nghĩa của việc đặt tên cho doanh Hội Tri Chỉ tại hà nội ÐнÐÐµÐºÑ Thành hoẠcác chòm sao xử nữ Hội Trâm Nhị tại Hưng Yên tuổi bệnh Tử thấy bánh chưng hay bánh chưng Hội Yên Tử Hội chùa Bố Tài tứ