• Thời xưa, cũng như ngày tốt, việc chọn giờ tốt (giờ hoàng đạo) rất được coi trọng.
  • 2.1. Giờ “Sát chủ” rất xấu, tránh động thồ, khởi công làm nhà Tháng Giêng và tháng Bảy: giờ Tý (23 giờ đến 1 giờ sáng). Tháng Hai và tháng Tám: giờ Sửu (1 giờ đến 3 giờ sáng). Tháng Ba và tháng Chín: giờ Dần (3 giờ đến 5 giờ sáng). Tháng Tư và tháng
  • Việc chọn giờ rước dâu là vào giờ tốt đã được chọn cùng với tháng và năm tổ chức hôn lễ. Việc tra cứu giờ hoàng đạo có thể dựa theo lịch vạn niên hoặc tính
  • Người tuổi Dần sinh năm 1950, 1962, 1974, 1986.
  • Tuổi Kỷ Tỵ (1989): Ngày, giờ nên tránh: Kỷ Tỵ, Kỷ Hợi, Ất Tỵ. Ngày, giờ đặc biệt cần tránh: Ất Hợi.
  • Xem ngày giờ tốt xấu với người tuổi Tý: Tuổi Giáp Tý sinh năm 1984: Ngày, giờ nên tránh: Giáp Tý, Giáp Ngọ, Canh Tý. Ngày, giờ đặc biệt cần tránh: Canh Ngọ.

xem sao hạn Sao Hỏa Tinh Ngày tốt ơ tử vi Thất pháºn ç¼æä¹ä¹ç¼åç¼åç½ gÃi phục thất hứa quÃ Æ ÐнÐÐµÐºÑ chuyện tình yêu hay văn khúc Ãp Bạch tấi thư ngụ giầy ト黛サ Cổ Sao hóa khoa QuÃÆ Tân cung Bọ Cạp Họa Cử KhÃÆ Luật tương quan nháºn Tư vi Giáp ngọ bã³i tuoi dần Ð dân ä强çŸä¹Ž hái xem tướng Tá µ Đại tuổi thìn bỏ giáºi giãƒæ Xem gio tot