cho bé trai theo ngũ hành.
Phong (峰): Ngũ hành thuộc Thổ; chỉ đỉnh núi cao lớn và nhọn; còn có hàm nghĩa chỉ cảnh giới tối cao. Dùng làm tên người biểu đạt hy vọng bé yêu sau này trở thành nhân tài tuấn kiệt.
Đại (岱): Ngũ hành thuộc Thổ; là tên gọi khác của núi Thái Sơn, tượng trưng cho sự vững bền, vững như Thái Sơn.
Ý (懿): Ngũ hành thuộc Thổ; Chỉ sự thiện lương, kiệt xuất, hòa nhã.
Kính (敬): Ngũ hành thuộc Thổ; chỉ người có đạo đức, nhân từ.
Viễn (远): Ngũ hành thuộc Thổ; chỉ cự ly xa.
Văn (文): Ngũ hành thuộc Thủy; chỉ văn minh, văn hóa; dùng làm thên người chỉ sự thông minh; là tên thường dùng khi chọn theo hành Thủy.
Giang (江): Ngũ hành thuộc Thủy; nghĩa là sông.
Lan (澜): Ngũ hành thuộc Thủy; nghĩa là sóng lớn.
Thông (聪): Ngũ hành thuộc Thủy; Dùng làm tên người chỉ sự thông tuệ, nhanh nhẹn trong tư duy.
Duệ(睿): Ngũ hành thuộc Thủy; Dùng làm tên người chỉ sự thông tuệ, sáng suốt.
Huệ (惠): Ngũ hành thuộc Thủy; Dùng làm tên người có ý nghĩa nhân ái, khoan dung.
Hàm (涵): Ngũ hành thuộc Thủy, chỉ sự bao dung.
Trí (智): Ngũ hành thuộc Hỏa; Dùng làm tên người chỉ sự thông minh, trí tuệ, kiến thức.
Chữ Minh chỉ sự sáng rõ, thanh sạch |
Minh (明): Ngũ hành thuộc Hỏa; Dùng làm tên người chỉ sự sáng rõ, thanh sạch.
Ngữ (语): Ngũ hành thuộc Hỏa; Dùng làm tên người chỉ sự đám luận, biện luận.
Mẫn (敏): Ngũ hành thuộc Hỏa; Dùng chỉ sự linh hoạt, nhanh chóng, thông minh, trí tuệ
Đạt (达): Ngũ hành thuộc Hỏa; Nghĩa cơ bản chỉ sự đạt đến còn có nghĩa chỉ sự đắc chí, hiển quý.
Chương (章): Ngũ hành thuộc Hỏa; Dùng làm tên người chỉ nhân tài.
Phi (飞): Ngũ hành thuộc Hỏa; Dùng làm tên người chỉ sự hy vọng về tài năng, phát triển thành công.
Đằng (腾): Ngũ hành thuộc Hỏa; chỉ sự bay nhảy, lên cao.
Vân (云): Ngũ hành thuộc Hỏa; chỉ đám mây.
Tài (才): Ngũ hành thuộc Mộc; chỉ tài năng.
Hiền (贤): Ngũ hành thuộc Mộc; ý chỉ người có tài có đức.
Cung (恭): Ngũ hành thuộc Mộc; Chỉ sự cung kính, có lễ độ.
Gia (嘉): Ngũ hành thuộc Mộc; chỉ sự tốt đẹp, hạnh phúc.
Tinh (精): Ngũ hành thuộc Mộc; chỉ sự tinh tế, chuyên tâm, thông minh, thanh sạch.
Thư (书) Ngũ hành thuộc Kim; Dùng làm tên người chỉ sách bút, ghi chép.
Theo Qiming
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Bích Ngọc (XemTuong.net)