
 
                        
Ví dụ: 
- Bộ thuỷ trong các tên: 
Giang, Hà, Hải, Khê, 
Trạch, Nhuận…
- Bộ thảo trong các tên: 
Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
- Bộ mộc trong các tên: 
Tùng, Bách, Đào, Lâm, 
Sâm…
- Bộ kim trong các tên: 
Kính, Tích, Khanh, 
Chung, Điếu…
- Bộ hoả trong các tên: 
Thước, Lô, Huân, Hoán, 
Luyện, Noãn…
- Bộ thạch trong các 
tên: Châm, Nghiễn, Nham, 
Bích, Kiệt, Thạc…
- Bộ ngọc trong các tên: 
Trân, Châu, Anh, Lạc, 
Lý, Nhị, Chân, Côn…
Nói chung, các bộ chữ có 
ý nghĩa tốt đẹp, giàu 
sang, hương thơm như 
Kim, Ngọc, Thảo, Thuỷ, 
Mộc, Thạch…đều thường 
được chuộng để đặt tên.
(2) Theo mẫu tự La – 
tinh a, b, c…của từ Hán 
Việt:
Ví dụ: Cư, Cừ, Cự, 
Cường, Cửu…
Hà, Hải, Hành, Hạnh, 
Hoàng, Huy…
(3) Theo tứ Linh:
Long, Lân, Quy, Phụng
(4) Theo thập nhị chi 
(mười hai con giáp của 
năm sinh):
Tý, Sửu, Dần, Mão (Mẹo), 
Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, 
Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
(5) Theo thập can:
Giáp, Ất, Bính, Định, 
Mậu, Kỷ, Canh, Tân, 
Nhâm, Quý
(6) Theo các loài hoa 
trong bốn mùa:
Mai, Liên, Cúc, Đào…
Hoặc theo tên cây cối:
Tùng, Bách, Hoè, Liễu, 
Cam, Lê…
(7) Theo dược liệu quý:
Sâm, Nhung, Quế, Cao, 
Thục…
(8) Bằng hai từ Hán Việt 
có cùng tên đệm:
Ví dụ: Kim Khánh, Kim 
Thoa, Kim Hoàng, Kim 
Quang, Kim Cúc, Kim 
Ngân.
Hoặc hai từ Hán Việt có 
cùng tên, khác tên đệm:
Ví dụ: Nguyễn Xuân Tú 
Huyên, Nguyễn Xuân Bích 
Huyên.
(9) Theo các từ trong 
một cụm từ Hán Việt:
Ví dụ: Hương, Khuê, 
Chiêm, Ngưỡng
Ẩm, Thuỷ, Tư, Nguyên
Tài, Lộc, Phong, Phú
Chiêu, Tài, Tiến, Bảo
Thục, Nữ, Thành, Tựu
Nguyên, Hanh, Lợi, 
Trinh.
(10) Dùng các cụm từ chỉ 
đức hạnh, chữ tam đa:
Trung, Hiếu, Tiết, 
Nghĩa, Nhân, Từ, Đạo, 
Đức.
Phước, Lộc, Thọ.
(11) Theo các thành ngữ 
mà tên cha là chữ đầu:
Ví dụ: Tên cha: Trâm
Tên các con: Anh, Thế, 
Phiệt
Tên cha: Đài
Tên các con: Các, Phong, 
Lưu.
Tên cha: Kim
Tên các con: Ngọc, Mãn, 
Đường.
(12) Tên đệm phân biệt 
được thứ bậc anh em họ 
tộc (Mạnh – Trọng – 
Quý): 
Ví dụ: Nguyễn Mạnh Trung
Nguyễn Trọng Minh
Nguyễn Quý Tấn
Hoặc phân biệt con nhà 
bác, con nhà chú (Bá – 
Thúc)
Ví dụ: Nguyễn Bá Luân, 
Nguyễn Bá Lực, Nguyễn Bá 
Long, 
Nguyễn Thúc Định, Nguyễn 
Thúc Đoan,
Nguyễn Thúc Đang
(13) Tên lấy từ một câu 
chữ trong sách cổ:
Ví dụ: Đào Trinh Nhất 
rút từ câu trong Luận 
ngữ : 
Không Tử nói: “Ngô đạo 
nhất dĩ quán chi”.
(14) Tên lấy từ một câu 
danh ngôn trong cổ học:
Ví dụ: Tên Hoàng Đức 
Kiệm là rút từ câu cách 
ngôn : 
“Tĩnh năng tồn tâm, kiệm 
năng dưỡng đức”.
Nghĩa: “Yên tĩnh có thể 
giữ gìn được cái tâm,
Tiết kiệm có thể nuôi 
dưỡng được cái đức”.
(15) Theo ý chí, tính 
tình riêng:
Ví dụ: 
- Phạm Sư Mạnh: thể hiện 
ý chí ham học theo Mạnh 
Tử.
- Ngô Ái Liên: thể hiện 
tính thích hoa sen, lấy 
ý từ bài cổ văn : “Ái 
liên thuyết”.
- Trần Thiện Đạo: thể 
hiện tính hâm mộ về đạo 
hành thiện, làm việc 
lành.
2. Tên từ Thuần 
Việt
(1) tên có ý nghĩa đơn 
giản tự nhiên:
Ví dụ: Nguyễn Văn Vàng, 
Trịnh Thị Lành.
(2) Theo hoa quả thiên 
nhiên:
Ví dụ: Bưởi, Đào, Mận, 
Lài, Sen…
(3) Theo thứ tự trong 
gia đình:
Ví dụ: Hai, Ba, Tư, Năm, 
Sáu…
 
                    
 Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Thanh Vân (XemTuong.net) 


