Thiên can và địa chi là hai yếu tố tử vi quen thuộc nhưng chưa chắc đã hiểu bài bản. Dưới đây là kiến thức cơ bản về thiên can, giới thiệu để bạn đọc tham
Kiến thức cơ bản về Thiên Can ít người biết

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Thiên can và địa chi là hai yếu tố tử vi mà hầu như ai cũng quen thuộc nhưng lại chưa có sự hiểu biết một cách bài bản, cụ thể về nó. Dưới đây là kiến thức cơ bản về thiên can, giới thiệu để bạn đọc tham khảo.  


Kien thuc co ban ve Thien Can it nguoi biet hinh anh
 
Thập thần lấy ngũ hành làm trung tâm, dùng quan hệ ngũ hành sinh khắc để phân chia, bát tự trụ ngày đại biểu cho chính mình. Thiên can ngày tàng địa chi, mỗi địa chi ngày đại diện cho thập thần.    Ngũ hành năm thuần dương, hỉ hợp   Gặp Giáp: Tỷ Kiên, đại diện cho anh em.   Gặp Ất: Kiếp Tài, mất tiền, khắc vợ khắc chồng.   Gặp Bính: Thực Thần, chủ quản nhà bếp, sống lâu, là nam.   Gặp Đinh: Thương Quan, tài lộc hao tổn, sinh con trai hoặc cháu trai.   Gặp Mậu: Thiên Tài, đại diện cho vợ lớn, vợ bé, khắc con.   Gặp Kỷ: Chính Tài, đại diện cho người vợ, khắc mẹ, là hợp thần.   Gặp Canh: Thiên Quan (Thất Sát), quan trường mờ ám.   Gặp Tân: Chính Quan (Lộc Mã), đại diện cho cha mẹ, thần hưng thịnh.   Gặp Nhâm: Thiên Ấn (Kiêu Thần), khắc nữ.   Gặp Quý: Ấn Thụ, đại diện cho sản nghiệp, người ngay thẳng đàng hoàng.   Ngũ hành năm thuần âm, hỉ xung   Gặp Giáp: Kiếp Tài, khắc vợ, bị rượt đuổi.   Gặp Ất: Tỷ Kiên, đại diện cho anh em, bạn bè.   Gặp Bính: Thương Quan, đại diện cho tiểu nhân, trộm đạo, chú bác.   Gặp Đinh: Thực Thần, đại diện cho bếp núc, tuổi thọ, con cháu.   Gặp Mậu: Chính Tài, đại diện cho người vợ, khắc mẹ.   Gặp Kỷ: Thiên Tài, đại diện cho vợ lớn, vợ bé, khắc con.   Gặp Canh: Chính Quan (Lộc Mã), khắc cha mẹ.   Gặp Tân: Thiên Quan (Thất Sát), quan trường mờ ám, bà mai mối.   Gặp Nhâm: Ấn Thụ, chính nhân quân tử, sợ hung.   Gặp Quý: Thiên Ấn (Thất Sát), khắc mẹ.   Cho biết tương lai qua thập thần của Tứ trụ (phần 2) Cho biết tương lai qua thập thần của Tứ trụ (phần 1)
Ngũ hành có 5 loại nên bát tự cùng trụ ngày cũng có 5 loại, 5 âm 5 dương tạo nên Thập Thần. Đồng tính là Thiên, khác tính là Chính.
  1. Sinh ta là Ấn, đồng tính là Thiên Ấn (còn gọi là Kiêu Thần), khác tính là Chính Ấn. Ví dụ như ngày Giáp Mộc, Nhâm Thủy, Tý Thủy là Thiên Ấn, ngày Quý Hợi là Chính Ấn.   2. Cùng ta là Tỷ Kiếp, đồng tính là Tỷ Kiên, khác tính là Kiếp Tài.   3. Ta sinh là Thực Thương, đồng tính là Thực Thần, khác tính là Thương Quan.   4. Ta khắc là tài, đồng tính là Thiên Tài, khác tính là Chính Tài.   5. Khắc ta là Quan Sát, đồng tính là Thiên Quan (hoặc Thất Sát), khác tính là Chính Quan.   Những kiến thức cơ bản về thiên can ở trên chủ yếu dựa vào quan hệ ngũ hành, tạo thành Thập thần và quyết định tính chất của Thập thần. Mỗi thần đại diện cho một phương diện trong tử vi số mệnh của đời người.
► Xem thêm: Ngũ hành tương sinh và những ảnh hưởng đến cuộc đời, vận mệnh

Trình Trình
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

kiến thức cơ bản về thiên can Thập thần quan hệ ngũ hành


lê không trí trăn hưởng lÃƒÆ sao phá quân tuong so Äêm quã½ 12 cung hoang dao メ ス pháp khí phong thủy giáºc Đạo cung nhân mã nữ và thiên bình nam năng y nghia Phong thuỷ mã³ng la đặt bếp hợp phong thủy phong thủy tốt có người yêu Đà ト黛 Mặt Phòng thuy Phong Thuỷ hoÃƒÆ bÃn bán bình phong giá rẻ hà nội May mắn với thư pháp hop テァ Sao Hóa khoa nhà tại ngã ba bạn Nhà ト黛サ冂 máºt các lễ hội trong tháng 4 đạo bản Đài Loan tuổi tý sao hóa khoa trong lá số tử vi Đạt