Cách tính ngày trực: Có 12 trực theo trình tự từ trực kiến đến trực
bế, mỗi ngày một trực: 1. Kiến (tốt), 2. trừ (thường), 3. mãn (tốt), 4.
bình (tốt), 5. định (tốt), 6. chấp (thường), 7. phá (xấu), 8. nguy
(xấu), 9. thành (tốt), 10. thu (thường), 11. khai (tốt), 12. bế (xấu). Ví dụ: Tháng giêng âm lịch tức tháng
hai dương lịch trực kiến tạo ngày dần kể từ tiết lập xuân trở đi. Tiếp
sau ngày đó mão trực trừ, ngày thìn trực mãn, ngaỳ tị trực bình...
ngày sửu trực bế.
Sau lập xuân
Trực kiến tại dần
Sau kinh trập
Trực kiến tại mão
Sau thanh minh
Trực kiến tại thìn
Sau lập hạ
Trực kiến tại tị
Sau mang chủng
Trực kiến tại ngọ
Sau tiểu thử
Trực kiến tại mùi
Sau lập thu
Trực kiến tại thân
Sau bạch lộ
Trực kiến tại dậu
Sau lập đông
Trực kiến tại tuất
Sau đại tuyết
Trực kiến tại tý
Sau tiểu hàn
Trực kiến tại sửu
Bảng kê ngày tiết theo dương lịch và ngày khởi đầu trực kiến theo ngày tiết
Bảng đối chiếu Nhị thập bát tú với tuần lễ
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Đoan Trang(XemTuong.net)