Triệt: sao này có hiệu lực chế khắc rất mạnh, cụ thể như làm cho khoa bảng bất thành, không cao, chật vật, thi rớt, đậu thấp hay đậu vớt.
Các sao cản trở khoa bảng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Tuần: cũng có hiệu lực khắc chế khá mạnh nhưng kém hơn sao Triệt. Văn tinh mà gặp Tuần đồng cung báo hiệu sự thi rớt, thi khó, thi nhiều keo ...

Tuy nhiên, nếu cung hạn vô chính diệu gặp Tuần, Triệt thì lại tốt.

Hóa Kỵ: báo hiệu việc thi rớt, thi khó, khoa bảng lận đận, dở dang. Hóa Kỵ chỉ sự nông nổi hay thay đổi chí hướng, sự bất mãn vì thất bại. Hiệu lực của Hóa Kỵ khá mạnh vì có thể làm lu mờ cả Khôi, Việt, Xương, Khúc, Hóa Khoa. Người có Khôi Việt gặp Kỵ thì chỉ là kẻ ẩn dật, bất đắc chí. Hóa Kỵ chỉ tốt khi gặp Thanh Long đồng cung mà thôi.

Kình Dương, Đà La hãm: đều chỉ sự cản trở, sự gian nan, sự chậm lụt trong khoa trường. Nếu Kình Dương miếu địa, đối với hai tuổi ất, Tân thì lại là người có tài văn chương từ đó có nghĩa thi đỗ.

Địa Không, Địa Kiếp hãm: Đi với văn tinh thì rất bất lợi: không thể thi được, thi rớt, bị tai họa lúc thi (cóp bài bị đuổi ...)

Thiên Không hãm (ở Tý, Sửu, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu, Tuất, Hợi): gặp phải khoa tinh, Thiên Không làm cho khoa trường lận đận.

Đại Hao, Tiểu Hao: chủ sự thay đổi, hao tán, ứng dụng vào khoa bảng có thể có nghĩa: thi rớt keo đầu, thi hai ngành trong đó rớt một, có thể tốn tiền về thi cử.

Thiên Khốc, Thiên Hư: chỉ sự lo âu, nước mắt, xui xẻo, do đó có thể báo hiệu việc thi rớt hoặc học mà không chịu thi. Nếu đăc địa ở Tý Ngọ thì có thể đỗ ở kỳ hai vì hai sao này đắc địa lợi về hậu vận hơn.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu


Thần Chuông gió tướng sinh ĐẦu góc メ ス giáºt sao tot Đăt tên con trÃn MÃÆo cung Bảo Bình thực vật 强 乎 đèn ất hợi dịch Nhất dần Bọ Cạp má ¹ giải mã Результаты Sao Hóa lộc chức Sao tử vi Thúy Đạo شبكة الشيعة العالمية vẠHọc giấc mãæy Văn Rằm chÒ Việt ngày tết tháp Bat Đặc tính lịch Bị gãy móng tay có điềm báo là gì dân テÎï½½ Nốt ruồi ở tại phụ nữ hồi thiền