Quẻ dịch số 23 "Sơn địa bác"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Bác là Lạc (rơi rụng, tan mất)

Thuộc tháng 9.

Lời Tượng:

Sơn phu ư địa: Bác. Thượng dĩ hậu hạ an trạch.

Lược nghĩa

Núi tựa vào đất là quẻ Bác (tan mất). Người trên lấy đấy mà làm cho dưới được dày thì mới yên chỗ ở.

Hà Lạc giải đoán

Được quẻ này phần nhiều là người làm lớn hay là quý nhân nhưng không tránh khỏi cô lập hình khắc.

Những tuổi Nạp Giáp

Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão

Bính: Tuất, Tý, Dần

Lại sanh tháng 9 là cách công danh phú quý. Sanh những tháng khác thì không khỏi anh em bất hòa, bôn ba vất vả.

THƠ RẰNG:

Bền dưới nhà ở mới yên

Đề phòng bất trắc lo phiền xảy ra

Hào 1:

Bắc sàng dĩ túc, miệt trinh, hung.
Ý hào: Kẻ tiểu nhân làm hại đạo chính.

MỆNH HỢP CÁCH: Vẫn là công tử, nhưng ý nông hẹp rồi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Chân chẳng đứng yên, việc không nhất định, hoặc tiểu nhân làm hại, hoặc chính mình sinh chuyện tiểu tiết vụn vặt.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Thấy cơ hội thì tiến được. ngoài ra bệnh chân tay, nô bộc làm tổn hại, anh em bất hòa, chỉ lợi việc tu đạo. Xấu nữa thì thân nát nhà tan, doanh mưu thất bại.

Hào 2:

Bác sàng dĩ biện, miệt trinh hung.
Ý hào: Cái họa tiểu nhân càng gần.

MỆNH HỢP CÁCH: Người giầu sang trung trực bị dèm pha.

MỆNH KHÔNG HỢP: Nhà không yên, thân quyến hết nhờ, hôn nhân khó thành.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Phòng truất giáng. Giới sĩ: Khó tiến thủ. Người thường: Không toại nguyện, dưới ghét, trên ngờ.

Hào 3:

Bác chi Vô cữu,
Ý hào: Tiểu nhân biết phục thiện (hào 6 ứng)

MỆNH HỢP CÁCH: Quý nhân biệt lập, khác người thường.

MỆNH KHÔNG HỢP: Phúc mỏng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược cấp trên quý mến. Người thường: Khó gặp tri kỷ, tìm lối khác mà lập công danh. Hoặc có điều chi lo phiền về cha mẹ, vợ con.

Hào 4:

Bác sàng dĩ phu, hung.
Ý hào: Âm họa sát người rồi.

MỆNH HỢP CÁCH: Dù là quý nhân mà sau mất cả thể cách.

MỆNH KHÔNG HỢP: Mưu xấu hoạ xấu, tự mình hại mình.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Phòng bị dèm pha. Giới sĩ: Khó gặp cơ hội. Người thường: Gian nan hình khắc kiện tụng.

Hào 5:

Quán ngư, dĩ cung nhân sủng, vô bất lợi.
Ý hào: Ðem đám đông ra quy thiện, được lợi lớn.

MỆNH HỢP CÁCH: Là đại qyú nhân kiêm văn võ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Ðứng đầu đám đông, dựa vào phú hào, được cơm no áo ấm.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Gia quan tiến chức, giữ việc trọng yếu. Giới sĩ: Ðứng đầu sổ, nên danh. Người thường: Kinh doanh vượt người, hòa hợp. Nữ mạng tiền tài nhà của thăng tiến có phước.

Hào 6:

Thạch quả bất thực, Quân tử đác dư, Tiểu nhân bác lư.
Ý hào: Ði cùng đường mà người quân tử vẫn thế.

MỆNH HỢP CÁCH: Ngôi vị lớn, dẹp loạn, trị nước.

MỆNH KHÔNG HỢP: Bạc đức, dù có kỷ luật giỏi cũng vô dụng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Có quyền binh. Giới sĩ: Ðược tiến cử. Người thường: Cẩn thận giữ luật pháp, được an toàn hoặc tu tạo cung thất.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


ÐеÐуÐÑŒÑÐÑÑÐоÐÑкРtiên xiêu chó Sao Lộc tồn tiểu Các ong phóng gieo que sao thiÊn ĐỒng tái hờc tử vi cung bảo テδス Phong thủy phòng bếp cho ngày ông Công ơ LỘC tu vi Tránh đặt phòng ăn gần cửa ra vào thức tuổi Ông Đạo Đẩu thương 5 điều b được Tóc tử vi tấi phụ nữ vất vả thiển Tóm vãƒæ bảng tra cung mệnh SAO Thai phu đón động cáºn ç¼æä¹ä¹ç¼åç¼åç½ Результаты tương Lá số nghề nghiệp diếu cửa Giáp điện