Để công việc không gặp sự hung thì việc xem ngày tốt xấu là rất quan trọng. Nếu phạm phải các ngày ngày thì gia chủ sẽ gặp vận xui, công việc thất bại...
Xem ngày tốt xấu tháng Chín theo Đổng công tuyển trạch nhật

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Xem ngay tot xau thang Chin theo Dong cong tuyen trach nhat hinh anh
12 con giáp

Nguyệt kiến Tuất: Hàn lộ - Sương giáng. (Từ ngày 8-9 tháng 10 DL)  Sau Hàn lộ, Tam sát tại phương Bắc, trên Hợi, Tý, Sửu kị tu tạo, động thổ. 
 
Trực Kiến - ngày Tuất: 
Bính Tuất có Thiên Đức, Nguyệt Đức nên rất tốt.  Các ngày Tuất còn lại bất lợi, nếu phạm phải thì mất của, lâm vào cảnh bần cùng, đại hung. 
 
Trực Trừ - ngày Hợi: 
Thiên thành.  Ất Hợi, Đinh Hợi nên làm các việc khởi tạo, khai trương, giá thú, nhập trạch, xuất hành, động thổ, mọi việc rất tốt, con cháu hưng vượng, giàu sang mãi mãi. 
 
Quý Hợi là ngày cuối cùng của lục giáp nên trăm việc đều không tốt.  Tân Hợi thuần là khí âm, không có chỗ dùng ở dương gian.  Kỷ Hợi là Hỏa Tinh, chỉ nên khởi tạo, hôn thú là tốt. 
Trực Mãn - ngày Tý: 
Hoàng Sa, Thiên Phú. 
 
Bính Tý là lúc nước trong sạch, lại có thêm các cát tinh Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hoàng La, Tử Đàn, Thiên Hoàng, Địa Hoàng, Tầng Tiêu Liên Châu, Lộc Mã cùng chiếu, nên làm các việc hôn nhân, giá thú, khai trương, xuất hành, nhập trạch, hưng công, động thổ, đặt móng, buộc giàn, an táng thì tốt, thêm nhà cửa, lợi con cháu, vượng điền sản, tiến lục súc, tăng hoạnh tài, trong vòng 60 ngày, 120 ngày sẽ thấy linh nghiệm.
 
Nhâm Tý là Mộc đả bảo bình, thảo mộc (cây cỏ) điêu linh, đại hung.  Các ngày Tý còn lại cũng không tốt, trăm việc đều không nên làm. Giáp Tý có Hoàng la, Tử đàn là sao tốt chiếu, thứ cát. 
 
Trực Bình - ngày Sửu: 
Tiểu Hồng Sa, có Phúc Tinh nhưng lại bị Nguyệt Kiến xung, phá, Chu Tước, Câu Giảo: bị kiện cáo, túng quẫn, nếu kinh doanh nhỏ thì dù có phúc sinh, cũng phải cẩn thận, nhưng cuối cùng vẫn là không tốt, làm việc lớn thì thấy ngay hung. 
 
Đinh Sửu, Quý Sửu là sát nhập trung cung lại càng thêm hung.
 
Trực Định - ngày Dần: 
Bính Dần là Thiên Đức, Nguyệt Đức. 
 
Canh Dần, Mậu Dần có Hoàng La, Tử Đàn, Thiên Hoàng, Địa Hoàng là các cát tinh cùng chiếu, nên làm các việc khởi tạo, giá thú, xuất hành, nhập trạch, khai trương, tất cả mọi việc chủ tấn tài, tiến lộc, sinh quý tử, hưng gia đạo, vượng lục súc, đại cát. 
 
Nhâm Dần phạm Nguyệt Yểm, Thụ Tử, không dùng được.
 
Bính Dần, Mậu Dần, Canh Dần, tuy 3 ngày đó phạm Nguyệt Yểm nhưng lại có cát tinh chiếu nên đại cát.
 
Duy có Giáp Dần là Chính tứ phế, hung.
 
Trực Chấp - ngày Mão: 
 
Tân Mão, Kỷ Mão có các cát tinh Hoàng La, Tử Đàn, Thiên Hoàng, Địa Hoàng cùng chiếu, nên làm các việc giá thú, khai trương, xuất hành, nhập trạch, động thổ, sửa mới, khởi tạo, kho chứa, thì sẽ gia tăng của cải, tăng nhân khẩu, hưng gia đạo, vượng lục súc, đại cát. 
 
Các ngày Mão còn lại là thứ cát. Duy Ất Mão là Chính tứ phế, hung. 
 
Trực Phá - ngày Thìn: 
Vãng vong. Có Thiên Đức, Nguyệt Đức chiếu nên nếu tu tạo thì tiểu tốt, kị giá thú, khai trương, nhập trạch, chuyển chỗ ở,  nếu không sẽ tổn lục súc, hao của, tranh cãi kiện tụng. 
 
Những ngày Thìn còn lại càng không tốt. 
 
Mậu Thìn, Giáp Thìn là Sát nhập trung cung, đại hung.
 
Trực Nguy - ngày Tị: 
Ất Tị : nên làm các việc phạt cỏ, an táng, hưng công, tạo tác, hôn thú, khai trương, ăn hỏi, di cư, xuất hành, nhập trạch, chủ về thêm con cháu, gia đạo hưng thịnh, phát tài, đại cát. 
 
Những ngày Tị còn lại là thứ cát, chỉ nên làm việc nhỏ, không tốt nếu tổ chức hôn nhân, chuyển chỗ ở, khai trương, xuất hành, phạm cái đó thì gặp, bại. 
 
Trực Thành - ngày Ngọ: 
Thiên hỷ.  Bính Ngọ có các cát tinh Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hoàng La, Tử Đàn, Thiên Hoàng, Địa Hoàng, Kim Ngân Khố Lâu cùng chiếu, nên làm các việc khởi tạo, giá thú, nhập trạch, xuất hành, thương mại, khai trương, động thổ, an táng. Mọi việc đều phát tài, giàu sang, thêm đinh (đàn ông), người hầu (nô tỳ) tự đến, mưu vọng thì kết quả hơn mức bình thường.
 
Các ngày Ngọ còn lại là thứ cát, cũng có thể dùng. 
 
Trực Thu - ngày Mùi: 
Ất Mùi là ngày an táng.  Tân Mùi, Quý Mùi nên làm các việc đặt móng, buộc giàn thì thứ cát, nhưng không có lợi cho khởi tạo, hôn nhân, xuất hành, nhập trạch, an táng, khai trương, thương khố (kho chứa), nếu phạm phải sẽ bị tổn hại, gặp ôn dịch. 
 
Ất Mùi có Chu Tước, Câu Giảo, Bạch Hổ nhập trung cung.  Đinh Mùi cũng hung.   Trực Khai - ngày Thân: 
Thiên tặc.  Mậu Thân là Thiên Xá. 
 
Giáp Thân là khi nước trong sạch, có Hoàng La, Tử Đàn, Tụ Lộc Đới Mã, là những cát tinh cùng chiếu, nên tốt cho việc an táng, làm sinh cơ. 
 
Nhưng ngày Tây trầm ngũ hành vô khí, lại đang lúc cuối thu, không nên khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương. 
 
Duy an táng thì rất tốt, thêm con cháu, nhà cửa phát đạt.  Các ngày Thân còn lại là thứ cát. 
 
Canh Thân là Bạch hổ nhập trung cung, phạm ngày này thì chết người, rất xấu.
 
Trực Bế - ngày Dậu: 
Lúc này mùa thu và mùa đông giao giới cùng nhau, đều là Sát thương.  Kỷ Dậu bị Cửu thổ quỷ.  Ất Dậu là ngày an táng. 
 
Các ngày Dậu còn lại cũng chỉ nên làm việc nhỏ, nhưng ngũ hành vô khí gọi là ngày Bạo bại sát trùng, ngày đó không nên khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương, nếu dùng thì lãnh thoái, hung.  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

xem ngày tốt xấu


giải chán tây câu شبكة الشيعة العالمية lái Diệu chÃn pháºm mÃo ất hợi 1995 cÃch báºc Trùng Que quân âm mã¹i LÃ Æ Xem tình duyên Từ vi giờ TRUNG cắm thần không đủ Ãm Sao Hóa quyền Tài Tử Phá khon mũi Đắc tu vi Xem đường hôn nhân đoán chuyện Sao văn tinh Trâu điềm cung kim ngưu hợp màu nào Sao Quan phủ Lý cặp đôi xử nữ thiên yết dã æ ĐẦU thấy Результаты vÆáng TÃÆ Ngày 9 tháng 9 là ngày gì