1.Âm Dương Ngũ Hành 12 chữ số: 1:âm thủy-2:dương thủy-3:dương thổ(Mộc)-4:dương mộc-5:âmmộc-6:Hỏa(lưỡng tính)-7:dương hỏa-8:âm thổ-9:âm thổ-11:dương kim-12:dương thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

2.Ngũ hành sinh khắc:

Tương sinh:Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy

Tương khắc:Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc Khắc Thổ, Thổ khắc Thủy

3.Chữ số và thứ bậc:

1 là trung nam, 2 là lưu nam, 3 là thiếu nam, 4 là trưởng nam, 5 là trưởng nữ, 6 là lưu nữ, 7 là trung nữ, 8 là thiếu phụ, 9 là lão phụ, 10 là thiếu nữ, 11 là lão nam, 12 là lão ông.

4.Lục xung 12 số:

Tương tự như trong Bốc Phệ, lục xung 12 số căn cứ vào địa chi làm chủ ta được như sau:

1 xung 7, 2 xung 8, 3 xung 9, 4 xung 10, 5 xung 11, 6 xung 12

Lưu ý:trong Thần Số Học không dùng dùng đến hình, hại và lục hợp mà chỉ dùng lục xung, tương tuyệt, tam hợp.Học giả nên chú ý!

5.Tương tuyệt:

Biểu hiện của tuyệt số là những sự việc xảy ra không cát lợi như tai nạn xe cộ, tai ương, bệnh tật, khẩu thiệt, hôn nhân không thuận,...

Trong quẻ Thời Không gặp các tổ số dưới đây đều phạm tương tuyệt:

5-3,3-5,1-8,1-9,8-1,9-1,2-6,6-2,7-11,11-7,12-7,7-12,10-4,4-10,11-9,12-8,6-1

6.Sao Văn Khúc-Văn Xương:

-Sao Văn Khúc đóng ở số 1,2,12

-Sao Văn Xương đóng ở 7,8,6

Hai sao này chủ về học vấn, thi cử, sự nghiệp học tập

7.Sao Huyền Vũ:3,9

Huyền Vũ chủ việc trộm cắp, lừa bịp, đen tối,...Khi phán đoán sự việc, trong quẻ Thời Không nếu có số 3 hoặc 9, thông thường thể hiện cho việc trộm cắp, lừa đảo.

8.Sao Dịch Mã:2,5,6,12

Trong tổ hợp có các số này có thể suy đoán có sự điều động công tác, di chuyển hoặc xuất ngoại

9.Số hư số thực:

Những số nằm trong trụ năm, tháng, ngày, giờ là những số thực.Lực tác động của số thực rất lớn có thể khắc hại số hư

Số hư là số không xuất hiện trong bản cung(bốn trụ).Lực tác động kém, không khắc được số thực, mang ý nghĩa như giả dối, phế bỏ,...

10.Số Động, số Tĩnh:

Số thực ở trụ ngày và giờ là số động, trong đó số giờ động mạnh hơn số ngày

Số thực ở trụ năm và tháng là số tĩnh, số tĩnh không khắc được số động

11.Một số sao khác:Mã, Tướng tinh, Kiếp Sát, Tai Sát, Đào hoa, Hoa cái,...(tham khảo sách Bốc Phệ để biết cách an)

12.Vòng Trường Sinh:

Thần số học có thể dùng tới vòng Trường Sinh.

VD:Số 7 là dương hỏa là can Bính, Bính lại Trường Sinh ở Dần, nên 7 sinh ở 3

Ngoài ra vận dụng tương tự như ví dụ trên để tìm Mộc Dục, Quan Đới,...

13.Tổ hợp cát hung:

Thần số học dùng 12 số để dự đoán cát hung nên có tới 12x12=144 cách hung, cát khác nhau vừa có khắc vừa có sinh, sinh là khắc, khắc là sinh, nó phản ánh quy luật tất yếu về sự phát triển, lớn lên, suy bại, diệt vong của vạn vật vạn sự.

Tổ hợp quẻ Thời Không có 12x12x30x12=51.840 cách cục riêng biệt.

14.Tứ chính và Bát tà:

Tứ chính gồm:1, 4, 7, 10 biểu thị sự chính phái, chính nghĩa, chính trực, chính khí, yên phận, tuân theo kỷ luật giử gìn phép tắc.

Bát tà gồm:2, 3, 5, 6, 8, 9, 11, 12 biểu thị sự bất chính, không chính đáng, không chính phái, không theo pháp luật.

15.Số trung gian:

Số trung gian là số có vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa sự khắc của hai số.

VD:Tổ số 11-5, kim khắc mộc, ta dùng Thủy điều hòa, số 1, 2 hoặc 12 là số trung gian.

Trong quẻ Sinh Thần, gặp những vận Quan, Sát đương lệnh thường chịu hung sát như bệnh tật, tai nạn, bãi chức,...nhưng một khi có chữ số trung gian xen vào thì năm đó là năm thăng quan tiến chức, thuận lợi cho học vụ, thi cử.

16.Đặc thù của 3, 8, 9:

Các chữ số 3-8-9 đều thuộc thổ, nhưng quan hệ giữa chúng là hổ tương, khắc chế.Số 3 và 9 có quan hệ tương xung và tương khắc, lúc này số 3 mang hành mộc, tương tự 3 và 8 cũng là quan hệ tương khắc, 3 là mộc khắc 8 thổ.

17.Số khả biến:

Số 6 là một số khả biến, khi tổ hợp với số dương thì nó mang tính âm, tổ hợp với số âm thì mang tính dương.

VD:6-2, lúc này số 6 là số âm

Khi ba số 5, 7, 9 tác động với số 8 và 10 thì nó chuyển thành tính dương.

18.Tam hợp phá cục:

Phá cục là chỉ tam hợp cục:Hợi-Mão-Mùi, Dần-Ngọ-Tuất, Tỵ-Dậu-Sửu, Thân-Tý-Thìn.Phá cục chính là trong tam hợp khiếm khuyết một nhánh không thể phát huy tác dụng.Chỉ cần là phá cục ắt gặp tai ương.

VD:Dần-Ngọ-Tuất(3-7-11), nếu như trong cục này thiếu Dần(3), chỉ ra cục này đã bị phá, chỉ còn lại Ngọ-Tuất(7-11) tất trở thành tổ số hung.

19.Giải thích tính Ngũ Hành 12 con số:

Nguồn gốc 12 con số và thuộc tính Ngũ Hành đều từ Bát Can, Tứ Duy mà ra, vậy Bát Can, Tứ Duy là gì?

Bát Can là tám thiên can:Giáp, Ất, Bính, Đinh, Canh, Tân, Nhâm, Quý.

Tứ Duy là Càn, Cấn, Tốn, Khôn.

Quy Luật:

1:cung Khảm->âm thủy

2:cung Cấn thuộc Tứ Duy nên 2 nghiên về Khảm->dương(Cấn)thủy(Khảm)

3:cung Cấn -> thổ

4:cung Chấn->dương mộc

5:cung Tốn thuộc Tứ Duy  nên nghiên về Chấn->âm(Tốn) mộc(Chấn)

6: cung Tốn thuộc Tứ Duy nên nghiên về Ly->âm(Tốn) hỏa(Ly)(lưỡng tính)

7:cung Ly->dương hỏa

8: cung Khôn đồng trung cung thuộc Tứ Duy->âm thổ

9: - cung Khôn>âm thổ

10: cung Đoài->âm kim

11:cung Càn thuộc Tứ Duy->dương kim

12: cung Càn thuộc Tứ Duy nghiên về Khảm->dương (Càn) thủy (Khảm)

20.Tượng loại vạn vật của 12 số:

Số 1:

Nghề nghiệp:khoa học, văn hóa, thủy sản, hóa học.

Nhân vật:bí thư, kế toán, trẻ nhỏ.

Cơ thể người:tĩnh mạch, máu, tử cung, trứng, niêm mạc, khí quản, thanh quản.

Động vật:chuột, các loài họ chuột, não động vật, tinh trùng, trứng.

Thực vật:hạt trong quả hạch, các loài xương rồng.

Giới tự nhiên:nước ngầm, mưa, sương mù, sóng âm, sóng thanh, sóng điện, tiếng chim hót, tiếng sấm, gió bão.

Thời lệnh:ứng vào năm Tý-tháng 1-ngày 1, 21-giờ Tý

Chòm sao:Kim Ngưu, sao Thủy, sao Bắc Đẩu.

Số 2:

Nghề nghiệp:Ngành vận tải, thương mại, thủy sản, thủy lợi, thủy điện.

Nhân vật:Nhân viên thương mại, kẻ trộm, lưu manh, người phong lưu, người thuộc phe bất chính.

Cơ thể người:Nước trong cơ thể, máu động mạch chủ, huyết quản động mạch, suy nghĩ, tinh thần, thần kinh đại não, máu trong tim, sẩy thai, gan bàn chân, khuôn mặt và mắt, thận.

Động vật:Động vật giỏi chạy, động vật hoạt động trên mặt nước(loài vịt, ngỗng), ấu trùng.

Thực vật:Rễ cây.

Vật thể:Xe 2 bánh, thuyền.

Giới tự nhiên:Gió Đông Bắc, tranh sơn thủy, nước chảy, sóng nước, sông, kênh thoát nước, rãnh ngầm, ống nước, sông ngầm, mây trôi trên trời.

Thời lệnh: ứng vào năm Sừu-tháng 2-ngày 2, 22-giờ sửu.

Chòm sao:Song Tử.

Số 3:

Nghề nghiệp:Các ngành khai khoáng, vật liệu, khai thác quặng, dây kim loại, đồ tể, bảo vệ.

Nhân vật:Nhân viên bảo vệ, anh hùng, hảo hán, hung nô, đạo tặng, đại thần khai quốc, vua bạo ngược.

Cơ thể người:Bộ xương, thận, lá lách, eo, chân, gan bàn chân, da thịt ở hạ bộ, thuộc mạch chủ, lá lách.

Động vật:Hổ, động vật họ mèo, cáo, thạch sùng, mọt, sâu ăn lá cây, chân sau của động vật

Vật thể:Roi tre dài, bít tất.

Đồ vật:Bánh sau của xe, tranh hổ, tranh mèo, tranh sơn thủy.

Giới tự nhiên:Núi lớn, tường đầu hồi nhà, đá xanh trên mặt đất.

Thời lệnh: ứng vào năm Dần-tháng 3-ngày 3, 23, 13-giờ Dần.

Chòm sao:Cự giải, Tam Sát, Bạch Hổ.

Số 4:

Nghề nghiệp:Ngành sửa chữa, chế tạo, chế biến gỗ.

Nhân vật:Thợ mộc, nghề mộc, bảo vệ, thuộc phe chính nghĩa.

Cơ thể người:Mật, chân tay, da, tóc, thuộc mạch chủ.

Động vật:Thỏ, sư tử.

Thực vật:Cây bông, cây rừng, hoa cỏ, thân thực vật, vỏ thực vật.

Vật thể:Dụng cụ bằng gỗ, giường, tủ, bàn ghế, dụng cụ đo lường hình vuông, vật phẩm dùng trên giường.

Giới tự nhiên:Rau, dược liệu làm thuốc, sấm, thuyền lênh đênh trên mặt nước.

Thời lệnh: ứng vào năm Mão-tháng 4-ngày 4, 24, 14-giờ Mão.

Chòm sao:Sư tử, Thiên Thố.

Số 5:

Nghề nghiệp:Nhà hàng, vật liệu, thuốc, trồng hoa, cây cảnh.

Nhân vật:Chị em, trưởng nữ.

Cơ thể người:Gan, dây thần kinh liên sườn, 5 ngón tay, 5 ngón chân, da, tóc, lông và tóc, hình thể phụ nữ mang thai, hệ thần kinh.

Động vật:Côn trùng có cánh, loài chim, con nhím.

Thực vật:Cây lương thực, hoa cỏ, hoa mai, lương thực, quả, cây cảnh, cây ăn quả, cây cho hoa, các loại quả táo, quýt, chuối.

Vật thể:Tay cầm công cụ bằng gỗ, hàng mỹ nghệ, quần lót.

Giới tự nhiên:Gió bão, lốc xoáy, phong cảnh.

Thời lệnh: ứng vào năm Thìn-tháng 5-ngày 5, 25, 15-giờ Thìn.

Chòm sao:Thất, Nữ, Thiên Long.

Số 6:

Nghề nghiệp:Ngành thủ công, nghề rèn, nghề liên quan đến lửa, văn nghệ.

Nhân vật:Giới văn nghệ, nữ giới sống phong lưu, phóng đãng, người đa tài nghệ, người có khả năng diễn thuyết, biện luận.

Cơ thể người:Ruột non, ruột non, kết tràng, phần bụng dưới, hệ thần kinh.

Động vật:Rắn, phượng hoàng, bồ câu, côn trùng có cánh gây độc cho người, côn trùng phát sáng, con lươn.

Vật thể:Váy, quần, váy màu hồng, đá mài màu hồng.

Giới tự nhiên:Vật thể phát sáng, gió nóng, đám cháy, đá màu đỏ, lửa, khói, lửa nhân tạo, lửa chiến tranh, thiên tai hỏa hoạn, sát thương.

Thời lệnh: ứng vào năm Tỵ-tháng 6-ngày 6, 26,16-giờ Tỵ

Chòm sao:Thiên bình, sao Hỏa, tinh thể phát nhiệt.

Số 7:

Nghề nghiệp:Công nghiệp luyện kim, điện lực, vũ khí đạn dược phục vụ quân đội.

Nhân vật:Phụ nữ không kết hôn hoặc kết hôn muộn, nhân viên phục vụ.

Cơ thể người:Huyết quản, ngực, tâm thất trái, tâm thất phải, trái tim, nhiệt cơ thể, máu nóng, hệ thần kinh màng tim.

Động vật:Họ ngựa.

Vật thể:Kim chỉ Nam, đạn dược, súng ống, pháo hoa, đèn điện, cáp điện, váy.

Giới tự nhiên:Chớp, sấm, hỏa hoạn do điện.

Thời lệnh: ứng vào năm Ngọ-tháng 7-ngày 7, 27,17-giờ Ngọ.

Chòm sao:Thiên hạt.

Số 8:

Nghề nghiệp:Đốt lò, khai thác quặng, đào giếng, xây dựng dân dụng, bất động sản.

Nhân vật:Nông dân, nghệ nhân làm gốm, thiếu phụ.

Cơ thể người:Bộ phận ngực, phần cuối dạ dày, ruột, vú, bạch huyết, hệ thần kinh dạ dày, cơ thể phát lạnh.

Động vật:Họ dê, lừa, la, cua, loài động vật ngủ đông trong tháng 6, động vật nuôi nhốt.

Vật thể:Cái túi, bao tải gai, vò nước, bình rượu, cót quây đồ, áo, áo khoác.

Giới tự nhiên:Hố, giếng, rãnh, sông, đất trũng, đầm lầy, hồ ao, nhà giam, ngõ hẻm, đường hầm, hang động.

Thời lệnh: ứng vào năm Mùi-tháng 8-ngày 8, 28,18-giờ Mùi

Chòm sao:Nhân mã.

Số 9:

Nghề nghiệp:Nghề đúc kim loại, lò nung, phế phẩm xi măng, sản xuất tại địa phương.

Nhân vật:Phụ nữ nhiều tuổi.

Cơ thể người:Đại tràng, ruột, yết hầu, thực đạo, bộ phận cổ, cường giáp, bạch huyết, phần lưng, xương bả vai, mạch máu, hệ thần kinh đại tràng.

Động vật:các loài khỉ.

Vật thể:Khăn quàng cổ, gối, mủ bảo hiểm, trang vẽ Tôn Ngộ Không và khỉ, các tòa nhà cao tầng.

Giới tự nhiên:Gò cát, đống đất, đống rác, nấm mộ, đường, cầu, khe núi, đoạn đất hiểm yếu khu núi.

Thời lệnh: ứng vào năm Thân-tháng 9-ngày 9, 29,19-giờ Thân.

Chòm sao:Ma kết.

Số 10:

Nghề nghiệp:Ngành kim loại, tài chính, chế tạo kim loại, gia công kim loại, khai thác quặng.

Nhân vật:Thiếu nữ, người bảo thủ, người giỏi tranh luận.

Cơ thể người:Động mạch chủ, bạch huyết, xương, thần kinh phổi, 12 đốt xương sống, miệng, đầu lưỡi, răng, thực đạo, phế.

Động vật:Gà, giống gà.

Vật thể:Khẩu trang, xe đạp, xe hơi, khung xe, chế phẩm thuộc Kim, nồi thủy tinh, đá xanh, con lăn bằng đá, ngọc thạch, đồ cổ, hàng mỹ nghệ, đồ kim loại dùng trong gia đình, chìa khóa.

Giới tự nhiên:Tiền, vàng dưới đất, kim loại.

Thời lệnh: ứng vào năm Dậu-tháng 10-ngày 10, 20, 30-giờ Dậu

Chòm sao:sao Kim, Bảo bình

Số 11:

Nghề nghiệp:Ngành hành chính, cơ quan pháp luật, kiểm tra, bảo vệ,  quân sự, hệ thống tiền tệ, ngân hành, kim loại, gan thép, vật liệu xây dựng, công cụ.

Nhân vật:Công an, nhân viên vũ trang, lãnh đạo hành chính, người điên.

Cơ thể người:Thần kinh tam xoa, thực đạo, môn vị, thần kinh tam tiêu.

Động vật:các loài chó, diều hâu, chim nhạn.

Vật thể:bao gồm các loại xe, máy bay, súng, dao, rìu, bảo kiếm, linh kiện có đầu thép kim loại, bánh sau của xe 3 bánh, kiến trúc lớn, súng máy, nhà lầu.

Giới tự nhiên:Tiền của, ngọn núi cao, chớp trong không trung.

Thời lệnh: ứng vào năm Tuất-tháng 11-ngày 11-giờ Tuất.

Chòm sao:Song ngư, sao Tuệ.

Số 12:

Nghề nghiệp:Ngành khí tượng, ngành truyền hình, cơ quan chính phủ, đảng.

Nhân vật:Lãnh đạo đảng, cha già, tổ phụ, bá phụ.

Cơ thể người:Não, huyết quản,thần kinh, hệ thống thần kinh, đại não, màu thuộc bộ phận đại não, mắt, tinh thần, thần kinh bàng quang, sợ hãi.

Động vật:Lợn, cá kình, voi, con vật khổng lồ.

Vật thể:Mũ, tivi, kính, thủy tinh, đồ mỹ nghệ.

Giới tự nhiên:Mưa, tuyết, sương mù, mưa đá, hố, bờ ruộng, hồ.

Chòm sao:Bạch dương.                                                                                                           

-Tượng vạn vật trên đây chỉ liệt kê sơ lược, không thể nói hết vạn vật vạn sự trong thế giới được.Vì vậy khi đoán quẻ phải tuân thủ nguyên tắc thông biến, thông biến chính là suy đoán hợp lý, lý giải rõ hoàn cảnh sự vật sao cho hợp tình hợp lý, coi trọng sự linh hoạt, kỵ cứng nhắc, nhằm suy đoán quẽ nhanh chóng, chuẩn xác.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu


VÃƒÆ thơ 排盤 Äêm Mạng mâu tán Họa máºt Tinh yeu Cáť Đường sân việt Chữ Thành mất dần tên phong thuỷ Thắng chọn mặt tiền cửa hàng bÃn phái mơ thấy gà lẠquã tùng Tình nhà thân LÃƒÆ tinh tÃÅŸÄi Thầy là メ ス cách hóa giải đất dữ Tình duyên điềm hà o sẠc cảm 济南 mẹ khó nền phÃi kiêng kị táµ tiên